10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 6 có đáp án (Phần 2)
49 người thi tuần này 2.0 1.8 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 2 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 2 có đáp án (Phần 2)
Bộ 2 đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án (Phần 2)
Bộ 2 đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 3 có đáp án (Phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. đều có cùng số lớp electron.
B. đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. đều có cùng số electron.
D. đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.
Câu 2
A. nhường 2 electron.
B. nhường 6 electron.
C. nhận 2 electron.
D. nhận 6 electron.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường 2 electron.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử aluminum có xu hướng nhận thêm 2 electron để tạo thành ion O2-.
Câu 4
A. Nguyên tử oxygen góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
B. Nguyên tử oxygen góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
C. Nguyên tử oxygen góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
D. Nguyên tử oxygen góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Mỗi nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc bền vững của khí hiếm, khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen đã liên kết với một nguyên tử oxygen bằng cách nguyên tử oxygen góp chung với mỗi nguyên tử hygrogen 1 electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 5
A. kim loại.
B. ion.
C. cộng hóa trị.
D. phi kim.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị. Khi hình thành phân tử methane, bốn nguyên tử hydrogen đã liên kết với một nguyên tử carbon bằng cách nguyên tử carbon góp chung với mỗi nguyên tử hygrogen 1 electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 6
A. ion.
B. cộng hóa trị.
C. kim loại.
D. phi kim.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. nguyên tử nitrogen và hydrogen góp chung proton.
B. nguyên tử nitrogen và hydrogen góp chung electron.
C. nguyên tử nitrogen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
D. nguyên tử nitrogen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Liên kết trong phân tử sodium chloride là liên kết ion.
B. Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo thành ion Na+.
C. Ion Na+ và Cl- góp chúng electron để tạo thành liên kết.
D. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Kết quả thử thí nghiệm tính chất của 4 chất (1), (2), (3) và (4) được trình bày ở bảng sau:
Tính chất | Chất (1) | Chất (2) | Chất (3) | Chất (4) |
Thể (25oC) | Rắn | Lỏng | Lỏng | Khí |
Nhiệt độ sôi (oC) | 1500 | 64,7 | 78,4 | -192 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 770 | -97,6 | -114,1 | -205 |
Khả năng dẫn điện của dung dịch | Có | Không | Không | Không |
Chất ion là
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.