25 bài tập Hiện tượng phản xạ toàn phần và ứng dụng có đáp án

45 người thi tuần này 4.6 261 lượt thi 25 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

389 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1

1.7 K lượt thi 25 câu hỏi
317 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3

1.6 K lượt thi 30 câu hỏi
312 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{\frac{4}{3}}} = \frac{3}{4} = 0,75\) ⇒ \({i_{gh}} \approx 48,{59^o}\)

Câu 2

Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1

thì

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1

 thì có:

+ góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

+ tỉ số giữa sin i và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

+ góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

+ khi góc tới đạt đến giá trị giới hạn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, khi đó không có tia khúc xạ.

Câu 3

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn.

Câu 4

Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Để có tia sáng đi vào nước thì không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là: i ≥ ith.

Trong đó ith được xác định bởi: \(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{1,5}} = \frac{8}{9} \Rightarrow {i_{th}} \approx {62^o}44'\)

Vậy để có tia sáng đi vào nước thì góc tới i < 62o44’

Câu 5

Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là:

\(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{1,333}} = \frac{{1000}}{{1333}} \Rightarrow {i_{th}} \approx 48,{61^o}\)

Câu 6

Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Tia sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện i ≥ igh. Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần.

Câu 7

Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

Câu 8

Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 9

Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần

+ Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.

+ Góc tới i phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn.

Câu 10

Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 11

Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ làm cho ánh sáng truyền đi theo sợi quang.

Câu 12

Đâu không phải là ứng dụng của hiện tượng phản xạ ánh sáng?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Kính cận được làm từ thấu kính hội tụ.

Câu 13

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là ánh sáng truyền từ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:

+ Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.

+ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.

Câu 14

Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì mọi tia tới đều phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

Câu 15

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.

Câu 16

Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cáp quang được dùng để truyền tín hiệu ánh sáng ứng dụng trong thông tin liên lạc, y học…. Cáp quang gồm một bó sợi quang. Khi ánh sáng đi vào sợi quang thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Hiện tượng này được lặp lại nhiều lần liên tiếp trên thành sợi khiến ánh sáng được dẫn truyền bên trong sợi quang.

Câu 17

Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Sin góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất nhỏ với môi trường có chiết suất lớn hơn.

Câu 18

Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo sợi quang.

Câu 19

Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là \(\frac{4}{3}\). Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:

\(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{1,5}} = \frac{8}{9} \Rightarrow {i_{th}} \approx 62,{7^o}\)

Câu 20

Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Chiết suất của không khí là 1.

Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.

sinith=n2n1=11,5=23ith41,8o

Câu 21

 Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Chiết suất của không khí là 1.

Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí.

\(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{1,3}} = \frac{{10}}{{13}} \Rightarrow {i_{th}} \approx 50,{28^o}\)

Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là: i ≥ ith.

Vậy góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là 600.

Câu 22

Với n1 là chiết suất của môi trường chứa tia tới; n2 là chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ. Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Với n1 là chiết suất của môi trường chứa tia tới; n2 là chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ. Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức: \(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Câu 23

Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là \(\frac{4}{3}\). Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước là bao nhiêu?

Lời giải

Hướng dẫn giải

Ta có \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{1,5}} \Rightarrow {i_{gh}} \approx 62,{7^o}\)

Câu 24

Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Ta có \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{1,5}} = \frac{2}{3} \Rightarrow {i_{gh}} \approx 41,{8^o}\)

Câu 25

Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất\(\sqrt 3 \) đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ 60o sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện gì?

Lời giải

Ta có \(\sin {i_{gh}} = \sin {60^0} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{n}{{\sqrt 3 }} = > n = \sqrt 3 \sin {60^o} = 1,5\)
4.6

52 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%