Đề kiểm tra giữa kì 1 KTPL 11 CTST có đáp án

430 lượt thi 30 câu hỏi 45 phút

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?

Xem đáp án

Câu 3:

Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể sản xuất luôn phải cạnh tranh, giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm

Xem đáp án

Câu 4:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

Xem đáp án

Câu 5:

Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà

Xem đáp án

Câu 7:

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng 

Xem đáp án

Câu 9:

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Trong bối cảnh thị trường dầu mỏ thế giới biến động làm giá xăng dầu tăng lên, với mức thu nhập không đổi, nhiều người tiêu dùng ở thành phố đã phải cân nhắc khi sử dụng phương tiện giao thông. Thay vì sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi, nhiều người đã lựa chọn dùng phương tiện công cộng như xe buýt.

Xem đáp án

Câu 11:

Trong điều kiện lạm phát thấp,

Xem đáp án

Câu 12:

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, ngoại trừ việc

Xem đáp án

Câu 13:

Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 14:

Thất nghiệp là tình trạng người lao động

Xem đáp án

Câu 15:

Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với xã hội?

Xem đáp án

Câu 17:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

Xem đáp án

Câu 19:

Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:

Xem đáp án

Câu 21:

Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay chú trọng vào

Xem đáp án

Câu 22:

Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương dương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kì năm trước 336,8 nghìn người.

Xem đáp án

Câu 23:

Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?

Xem đáp án

Câu 24:

Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là

Xem đáp án

Câu 26:

Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

Xem đáp án

Câu 27:

Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

Xem đáp án

4.6

86 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%