Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
19 người thi tuần này 4.6 6.4 K lượt thi 3 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 11: (có đáp án) Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng (phần 2)
Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2: (có đáp án) Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới (phần 2)
Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 7: (có đáp án) Môi trường nhiệt đới gió mùa (phần 2)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 1)
Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 10: (có đáp án) Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên thiên nhiên (phần 2)
Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 3: (có đáp án) Quần cư. Đô thị hóa (phần 2)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Phân tích biểu đồ và xác định thuộc kiểu nào của đới ôn hòa.
- Biểu đồ A (55045’B):
+ Về nhiệt độ: không quá 100C vào mùa hạ, có tới 9 tháng nhiệt độ xuống dưới 00C , mùa đông lạnh đến - 300C.
+ Về lượng mưa: mưa ít, tháng mưa nhiều nhất không quá 50mm và có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ.
+ Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa vùng cận cực.
- Biểu đồ B (36043’B):
+ Về nhiệt độ: mùa hạ lên đến 250C, mùa đông ấm áp 100C
+ Về lượng mưa: mùa hạ khô, mưa thu đông.
+ thuộc kiểu khí hậu địa trung hải
- Biểu đồ C (51041’B):
+ Về nhiệt độ: mùa đông ấm, không xuống quá 50C , mùa hạ mát, dưới 150C.
+ Về lượng mưa: mưa quanh năm, tháng thấp nhất 75mm, cao nhất khoảng 170mm.
+ Thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương
Lời giải
Rừng lá kim ở Thụy Điển, rừng lá rộng ở Pháp và rừng hỗn giao phong và thông ở Ca – na – đa.
Lời giải
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ lượng CO2 trong không khí Trái Đất từ năm 1840 đến năm 1997
- Nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 là do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng.