Bài 14: Phân loại thế giới sống - SBT KHTN 6
8215 lượt thi 12 câu hỏi
Danh sách câu hỏi:
Câu 7:
Sắp xếp các sinh vật: cá voi, dương xỉ, cây tùng, cây hoa hồng, nấm hương, trùng roi xanh, nấm linh chi, vi khuẩn lam, tảo lục, tảo silic vào các giới tương ứng trong bảng sau:
STT | Tên giới | Tên sinh vật |
1 | Giới Khởi sinh |
|
2 | Giới Nguyên sinh |
|
3 | Giới Nấm |
|
4 | Giới Thực vật |
|
5 | Giới động vật |
|
Câu 10:
Viết tên một số sinh vật sống trong mỗi môi trường được ghi trong bảng dưới đây và nhận xét mức độ đa dạng số lượng loài ở mỗi môi trường đó.
Môi trường sống | Tên sinh vật | Mức độ đa dạng số lượng loài |
Đồng cỏ |
|
|
Đại dương |
|
|
Bắc Cực |
|
|
Câu 11:
Viết tên chi và tên loài của các động vật trong bảng dưới đây:
STT | Tên thường gọi/Tên khoa học | Tên chi | Tên loài |
1 | Lạc đà một bướu/ Camelus dromedarius |
|
|
2 | Hươu cao cổ/ Giraffa camelopardalis |
|
|
3 | Hổ/ Panthera tigris |
|
|
4 | Sư tử/ Panthera leo |
|
|
5 | Cáo/ Canlis lupus |
|
|
6 | Ngựa/ Equus caballus |
|
|
1643 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%