Reading đọc hiểu: The music of life
52 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 2 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Reading đọc hiểu: The music of life
Reading đọc hiểu: People are people
Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1
Từ vựng: Âm nhạc
Reading điền từ: Love to learn
Từ vựng: thành viên trong gia đình
Ngữ pháp: There is/ There are
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Trả lời:
1. The class interviewed 20 students. (Lớp học phỏng vấn 20 học sinh.)
Thông tin: A higher number, eighteen students, say they like listening to music, as they find it relaxing. Only two people don't like listening to music at all.
Tạm dịch: Một con số khá cao, mười tám người, nói rằng họ thích nghe nhạc, vì họ thấy nó thư giãn. Chỉ có hai người không thích nghe nhạc chút nào.
Chọn T
2. Most of the students can play a musical instrument. (Hầu hết học sinh có thể chơi một nhạc cụ.)
Thông tin: Interestingly, fourteen people out of the twenty surveyed actually play a musical instrument, while only six people don't.
Tạm dịch: Thật thú vị, mười bốn trong số hai mươi người được khảo sát thực sự chơi một nhạc cụ, trong khi chỉ có sáu người không
Chọn T
3. The guitar is more popular than the piano. (Đàn guitar phổ biến hơn đàn piano.)
Thông tin: According to our survey, the best instrument to play is the guitar; eight people say it is their favorite instrument to play. Another four people like playing the piano,…
Tạm dịch: Theo khảo sát của chúng tôi, nhạc cụ tốt nhất để chơi là guitar; tám người nói rằng đó là nhạc cụ yêu thích của họ để chơi. Bốn người khác thích chơi piano,…
Chọn T
4. All the students think that playing the piano isn’t easy. (Tất cả các học sinh đều nghĩ rằng chơi piano không dễ dàng.)
Thông tin: Another four people like playing the piano, and they think it isn't very difficult.
Tạm dịch: Bốn người khác thích chơi piano, và họ nghĩ rằng nó không khó lắm.
Chọn F
5. Only six students often go to concerts. (Chỉ sáu học sinh thường đi xem hòa nhạc.)
Thông tin: Concerts are usually popular, especially pop concerts, but in this survey only eight people say they like going to concerts: six to pop concerts, and two to jazz concerts.
Tạm dịch: Các buổi hòa nhạc thường được yêu thích, đặc biệt là các buổi hòa nhạc pop, nhưng trong cuộc khảo sát này chỉ có 8 người nói rằng họ thích đi xem các buổi hòa nhạc: 6 đến các buổi hòa nhạc pop và 2 đến các buổi hòa nhạc jazz.
Chọn F
Tạm dịch bài đọc:
Tháng trước, lớp chúng tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát để khám phá thói quen âm nhạc của một số bạn cùng trường. Theo nhóm, chúng tôi lên kế hoạch cho một số câu hỏi, và sau đó chúng tôi hỏi các học sinh khác nhau. Kết quả khá bất ngờ!
Một con số khá cao, mười tám học sinh, nói rằng họ thích nghe nhạc, vì họ thấy nó thư giãn. Chỉ có hai người là không thích nghe nhạc chút nào. Những kết quả này dường như cho thấy rằng chúng ta đang tích cực trong hoạt động âm nhạc hơn chúng ta nghĩ.
Điều thú vị là có mười bốn người trong số hai mươi người được khảo sát thực sự chơi một loại nhạc cụ, trong khi chỉ có sáu người không chơi. Trong số này, mười người chơi nhạc cụ của họ từ 1 đến 3 giờ một tuần, và bốn người còn lại từ ba đến sáu giờ một tuần. Theo khảo sát của chúng tôi, nhạc cụ tốt nhất để chơi là guitar; tám người nói rằng đó là nhạc cụ yêu thích của họ để chơi. Bốn người khác thích chơi piano, và họ nghĩ rằng nó không khó lắm.
Các buổi hòa nhạc thường được yêu thích, đặc biệt là các buổi hòa nhạc pop, nhưng trong cuộc khảo sát này chỉ có 8 người nói rằng họ thích đi xem các buổi hòa nhạc: 6 đến các buổi hòa nhạc pop và 2 đến các buổi hòa nhạc jazz.
Lời giải
Trả lời:
1. ________ can play an instrument. (________ có thể chơi một nhạc cụ.)
Thông tin: (June) I play the violin in the school orchestra. I practice the violin every day
Tạm dich: Tôi chơi vi-ô-lông trong dàn nhạc của trường. Tôi tập đàn vi-ô-lông mỗi ngày
Đáp án: June
2. _______ love singing. (___________yêu ca hát.)
Thông tin: (Peter) I always listen to music! I enjoy singing too.
Tạm dich: Tôi luôn luôn nghe nhạc! Tôi cũng thích ca hát.
Đáp án: Peter
3. __________’s favorite music is rap. (Âm nhạc yêu thích của __________ là rap.)
Thông tin: (Paul) I like different types of music but my favourite music is rap.
Tạm dich: Tôi thích nhiều thể loại âm nhạc khác nhau nhưng âm nhạc yêu thích của tôi là rap.
Đáp án: Paul
4._______’s parent doesn’t like his music. (Bố mẹ của ._______ không thích âm nhạc của anh ấy.)
Thông tin: (Peter) My parents hate listening to my music.
Tạm dich: Bố mẹ tôi ghét nghe nhạc của tôi.
Đáp án: Peter
5. ________doesn’t listen to Discman. (_______không nghe đầu đĩa di động.)
Thông tin: (June) I always listen to Classic FM. I know my friends don't think I'm cool, but I don't mind.
(Paul) I always take my Discman to school.
(Peter) I have got a CD player in my bedroom and a Discman that I take to school.
Đáp án: June
Tạm dịch bài đọc
Tôi là Paul. Tôi sống ở Los Angeles. Tôi thích nghe nhạc. Âm nhạc rất quan trọng đối với tôi. Tôi thích nhiều thể loại âm nhạc khác nhau nhưng âm nhạc yêu thích của tôi là rap. Tôi có một chiếc radio trong phòng ngủ của mình và tôi thích nghe Radio Sunshine khi làm bài tập về nhà. Tôi luôn mang đầu đĩa di động của tôi đến trường.
Tên tôi là Peter và tôi đến từ New York. Tôi thích nhạc pop. Âm nhạc là một phần lớn trong cuộc sống của tôi. Tôi có một đầu đĩa CD trong phòng ngủ của tôi và một đầu đĩa di động mà tôi mang đến trường. Tôi luôn luôn nghe nhạc! Tôi cũng thích ca hát. Bố mẹ tôi ghét nghe nhạc của tôi. Tôi dành tất cả tiền của mình cho đĩa CD. Vào cuối tuần, tôi thích đi vào các cửa hàng lớn trong thị trấn để mua đĩa CD mới.
Xin chào, tôi là June. Tôi đến từ Edinburgh. Tôi thích nghe nhạc cổ điển. Chúng tôi là một gia đình rất âm nhạc. Anh trai tôi chơi trong một ban nhạc rock và tôi chơi violin trong dàn nhạc của trường. Tôi luyện tập violin mỗi ngày sau giờ học và tôi luôn nghe Classic FM. Tôi biết bạn bè của tôi không nghĩ tôi thú vị, nhưng tôi không bận tâm.
214 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%