Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
749 lượt thi 70 câu hỏi 90 phút
Câu 1:
Quy mô dân số thế giới có xu hướng:
A. Ngày càng nhỏ
B. Giảm dần
C. Ngày càng lớn
D. Lúc tăng lúc giảm
Câu 2:
Quy mô dân số thế giới năm 2018 là:
A. 6,7 tỉ người
B. 7,6 tỉ người
C. 6,2 tỉ người
D. 7,7 tỉ người
Câu 3:
“Ngày càng ngắn lại” là đặc điểm của:
A. Quy mô dân số thế giới
B. Tốc độ gia tăng dân số
C. Khoảng cách giữa các năm
D. Thời gian dân số tăng 1 tỉ dân
Câu 4:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “ Dân cư trên thế giới không ngừng tăng lên”. Đúng hay sai?
Câu 5:
Chọn các đáp án đúng:
Nguyên nhân nào khiến cho dân cư trên thế giới ngày càng tăng?
Chiến tranh, xung đột
Tâm lý thích đông con
Dịch bệnh đói kém
Quy mô dân số đông
Chính sách kế hoạch hóa dân số
Câu 6:
Dân cư trên thế giới tăng nhanh không phải do:
Câu 7:
Kéo các đáp án vào các ô tương ứng:
Nguồn lao động dồi dào
Thị trường tiêu thụ rộng
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế
Ô nhiễm môi trường
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
Tích cựcTiêu cực
Câu 8:
Tìm lỗi sai trong đoạn văn sau:
Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.
Câu 9:
Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là bao nhiêu nếu biết rằng từ năm 1927 đến năm 1999, dân số đã tăng thêm 4 tỉ?
A. 8 triệu người
B. 8 tỉ người
C. 2 tỉ người
D. 6 tỉ người
Câu 10:
Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là 6 tỉ người. Hỏi, trung bình mỗi năm dân số tăng bao nhiêu người?
A. 4 tỉ người
B. 4 triệu người
C. 5,6 triệu người
D. 6,5 triệu người
Câu 11:
Quốc gia nào có số dân đông nhất thế giới?
A. Liên Bang Nga
B. Hoa Kỳ
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ
Câu 12:
Châu lục có quy mô dân số nhỏ nhất thế giới là:
A. Châu Âu
B. mChâu Phi
C. Châu Mỹ
D. Châu Đại Dương
Câu 13:
Châu lục nào có số dân đông nhất thế giới:
A. Châu Mỹ
B. Châu Phi
C. Châu Á
Câu 14:
Biết dân số thế giới năm 2018 là 7,6 tỉ dân. Số dân của Trung Quốc và Ấn Độ chiếm 36,3% dân số thế giới. Vậy dân số của hai quốc gia này khoảng:
A. 2 tỷ dân
B. 2,3 tỷ dân
C. 2,6 tỷ dân
D. 2,8 tỷ
Câu 15:
Quy mô dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế:
Gia tăng các tệ nạn xã hội
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
Môi trường nhiều khói bụi ô nhiễm
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Câu 16:
Dân cư trên thế giới phân bố:
A. Đông và tăng nhanh
B. Không đồng đều
C. Ổn định giữa các giai đoạn
D. Đều giữa các nước
Câu 17:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về sự phân bố dân cư trên thế giới:
Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió
Tập trung đông ở những vùng đồng bằng
Phân bố rải đều trên toàn thế giới
Những vùng cận cực thường có mật độ dân số nhỏ
Câu 18:
Tiêu chí để xác định sự phân bố dân cư trên thế giới là:
A. Số dân
B. Mật độ dân số
C. Diện tích cư trú
D. Trình độ kinh tế
Câu 19:
Chọn X vào ô tương ứng:
Mật độ dân số là:
ĐÚNG SAI
Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất
Câu 20:
Đơn vị tính mật độ dân số là:
A. Người
B. Km2/người
Câu 21:
Nơi có mật độ dân số cao thường là:
Các vùng núi cao
Những thành phố lớn
Vùng cực
Trên các hoang mạc
Vùng đồng bằng ven biển
Câu 22:
Cho nhận định: “ Những nơi trồng nhiều lúa nước thường có dân cư đông”. Đúng hay sai?
Câu 23:
Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống chủ yếu do:
A. Địa hình hiểm trở
B. Nhiều động vật hoang dã
C. Không có nước ngọt
D. Khí hậu khắc nghiệt
Câu 24:
Dân cư trên thế giới không phân bố thưa thớt ở:
A.Trong các sa mạc
B. Vùng cận cực
C. Trên các sườn núi đón gió
D. Trong rừng rậm nhiệt đới
Câu 25:
Những khu vực nào của châu Á có dân cư tập trung với mật độ cao nhất?
A. Đông Á và Tây Nam Á
B. Đông Á và Nam Á
C. Nam Á và Đông Nam Á
D. Đông Nam Á và Bắc Á
Câu 26:
Để tính mật độ dân số của một khu vực, người ta lấy:
A. Số dân chia cho số căn nhà trong khu vực
B. Số dân chia cho diện tích của khu vực đó
C. Diện tích chia cho tổng số dân khu vực đó
D. Số dân nhân với diện tích của khu vực đó
Câu 27:
Cho biết dân số Việt Nam năm 2020 là 97,34 triệu người, diện tích nước ta là 331.212 km2. Hỏi mật độ dân số của Việt Nam là bao nhiêu?
A. 293,9
B. 239,9
C. 392,9
D. 329,9
Câu 28:
Mật độ dân số ở Việt Nam năm 2020 là 293,9 người/km2. Giả sử, Tây nguyên có mật độ dân số là 89 người/km2. Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Khu vực Tây Nguyên có mật độ dân số thấp
B. Mật độ dân số cả nước cao hơn Tây Nguyên 3,3 lần
C. Tây Nguyên có khí hậu khô hạn nên dân cư thưa thớt
D. Khu vực Tây Nguyên có dân cư thưa thớt
Câu 29:
Cho nhận định: “Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian”.
Câu 30:
Chọn X vào các ô tương ứng:
Tiêu chí để thể hiện tình hình phân bố dân cư là mật độ dân số
Nơi dân cư thưa thớt thường có địa hình bằng bằng, nguồn nước dồi dào
Mật độ dân số không đều trên phạm vi toàn thế giới
Câu 31:
Kéo các đáp án vào ô tương ứng:
Đất phù sa sông phì nhiêu
Sông ngòi có nguồn nước dồi dào
Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều
Địa hình bằng phẳng
Khí hậu nóng, khô hạn
Trình độ kinh tế lạc hậu
Đường đất dốc
Sườn núi khuất gió ẩm
Đông dânThưa dân
Câu 32:
Tìm 3 lỗi sai trong đoạn văn sau:
Những nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, thường có dân cư tập trung
đồng bằng các thành phố lớn. Trong khi đó các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn, ...) giao thông khó khăn, kinh tế kém phát triển, ... là những nơi thưa dân, mật độ dân số thấp.
Câu 33:
Trong những địa điểm sau, địa điểm nào có dân cư thưa thớt:
Thung lũng sông Nile
Hoang mạc Xahara
Đảo Grơn – len
Khu vực Tây Âu
Rừng rậm Amazon
Câu 34:
Chọn các đáp án sai:
Cho đoạn thông tin: “ Năm 2018, mật độ dân số trung bình toàn thế giới là 56 người/km2. Mật độ dân số của châu Á là 142 người/km2, châu Đại Dương là 5 người/km2”.
Mật độ dân số của châu Á cao gấp hơn 28 lần châu Đại Dương
Thế giới có mật độ dân số nhỏ hơn châu Á 1,2 lần
Châu Đại Dương có mật độ dân số nhỏ hơn thế giới hơn 11 lần
Mật độ dân số của thế giới biến động trong năm 2018
Câu 35:
Tại sao hoang mạc Xahara có mật độ dân số thấp?
A. Do có nhiều thiên tai
B. Do chiến tranh, xung đột
C. Do khí hậu khô hạn
D. Do ít tài nguyên để khai thác
Câu 36:
Những nơi đông dân thường không có vị trí địa lý như thế nào?
A. Ven các vùng biển và hải cảng
B. Sâu trong lục địa
C. Trên các đồng bằng châu thổ
D. Trong các thành phố lớn
Câu 37:
Chọn X vào các ô tương ứng
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư:
Nơi có khí hậu lạnh. Ít mưa và nằm sâu trong các lục địa rộng, dân cư thưa thớt.
Dân cư thường tập trung đông ở những nơi có độ dốc địa hình lớn
Sa mạc là môi trường sống ưa thích của con người và các loài động vật
Câu 38:
Ngày nay, xu hướng di dân của con người thường tập trung đến:
A. Vùng làng quê yên tĩnh
B. Những vùng rừng núi
C. Các đô thị lớn
D. Đầu nguồn của sông
Câu 39:
Ở Việt Nam, đa phần dân cư sinh sống ở:
Vùng núi cao Tây Bắc
Trong các thành phố lớn
Trên các đồng bằng châu thổ rộng lớn
Trên các đảo xa bờ
Câu 40:
Cho nhận định sau: “Trong tổng số hơn 96 triệu người dân Việt Nam, tỉ lệ dân sinh sống ở thành thị là chủ yếu”. Đúng hay sai?
Câu 41:
Thành phố nào đông dân nhất thế giới?
A. Thượng Hải (Trung Quốc)
B. Niu Đê-li (Ấn Độ)
C. Bắc Kinh (Trung Quốc)
D. Tô-ky-ô (Nhật Bản)
Câu 42:
Siêu đô thị là các thành phố có số dân từ
A. 8 – 10 triệu dân
B. 10 triệu dân trở lên
C. trên 5 triệu dân
D. dưới 10 triệu dân
Câu 43:
Sự gia tăng của dân số và sự phát triển của kinh tế đã làm cho:
A. Tỉ lệ trẻ em sinh ra ngày càng nhiều
B. Dân cư di cư liên tục trên thế giới
C. Số lượng các thành phố lớn gia tăng
D. Số người phụ thuộc ít
Câu 44:
Châu lục nào trên thế giới có nhiều thành phố trên 1 triệu dân nhất?
B. Châu Á
C. Châu Phi
D. Châu Mỹ
Câu 45:
Tại sao châu Á là nơi phân bố của nhiều đô thị lớn trên thế giới?
Do dân cư tập trung từ lâu đời với mật độ dày đặc
Đồng bằng chiếm diện tích lớn thuận lợi cho tập trung dân cư
Nhiều quốc gia có nền kinh tế đang phát triển năng động
Câu 46:
Các thành phố lớn có vai trò như thế nào đến nền kinh tế thế giới?
A. Kiểm soát nền kinh tế
B. Kết nối các nền kinh tế
C. Không tác động đến kinh tế
D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
Câu 47:
Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp:
Ghép tên các quốc gia với các thành phố lớn tương ứng:
Tô-ky-ô Nhật Bản
New Delhi Ấn Độ
Thượng Hải Trung Quốc
Xao Pao-lô Bra-xin
Câu 48:
Những thành phố lớn ở châu Á có số dân từ 20 triệu người trở lên là:
A. Tô-ky-ô và Thượng Hải
B. Ca-ra-si và Mum-bai
C. Bắc Kinh và Trùng Khánh
D. Thượng Hải và Ô-sa-ca
Câu 49:
Siêu đô thị Cai-rô nằm trên quốc gia nào?
A. Ấn Độ
B. Ai Cập
D. Nhật Bản
Câu 50:
Chọn X vào các ô cho phù hợp:
Quá trình phát triển các khu đô thị có ảnh hưởng tích cực như thế nào?
Cải thiện cảnh quan sạch – đẹp
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước
Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân
Câu 51:
Chọn các đáp án đúng
Hậu quả của quá trình phát triển các đô thị nhanh không có kế hoạch là:
Không gian cư trú chật hẹp
Kinh tế tăng trưởng cao
Thu nhập của người dân được cải thiện
Nạn tắc đường, tai nạn giao thông
Ô nhiễm môi trường sống
Câu 52:
Châu lục nào có ít siêu đô thị nhất thế giới?
A. Châu Á
B.Châu Đại Dương
C. Châu Âu
D. Châu Phi
Câu 53:
Cho nhận định: “ Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới nhưng siêu đô thị lớn nhất thế giới không nằm ở Trung Quốc”. Đúng hay sai?
Câu 54:
Ở nước ta, đô thị nào có số dân đông nhất?
A. Thành phố Hà Nội
B.Thành phố Đà Nẵng
C. Thành phố Hồ Chí Minh
D. Thành phố Cần Thơ
Câu 55:
Phát triển bền vững là sự phát triển
A. nhằm đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại, đảm bảo không gian sống của con người
B. bảo đảm sự phát triển cho thế hệ tương lai mà không ảnh hưởng đến thế hệ hiện tại
C. nhằm bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm, thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội
D. nhằm đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không tổn hại đến thế hệ tương lai
Câu 56:
Tác động nào của con người không vì sự phát triển bền vững?
A. Khai thác khoáng sản với số lượng lớn để xuất khẩu
B. trồng rừng, bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm
C. Xử lý chất thải độc hại trước khi thải vào không khí
D. Bón phân cải tạo đất trồng, cày xới đất tơi xốp
Câu 57:
Những việc làm không hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
Trồng rừng, phủ xanh đất trống
Xử lý rác thải thành phân bón
Bỏ chai, lọ thuốc trừ sâu xuống sông
Tái chế rác thải nhựa
Khai thác không đi đôi với bảo vệ rừng
Câu 58:
Tài nguyên khoáng sản là nguồn tài nguyên vô tận.
Câu 59:
Mục tiêu cao nhất của sự phát triển bền vững là?
A. Phục vụ nhu cầu sử dụng của con người hiện tại
B. Nâng cao sức khỏe và tuổi thọ cho con người
C. Thúc đẩy kinh tế, nâng tầm tri thức thế giới
D. Đảm bảo cho nhu cầu của các thế hệ tương lai
Câu 60:
Bảo vệ tự nhiên có ý nghĩa trong việc:
Giữ gìn đa dạng sinh học
Giảm thiểu sự suy thoái của môi trường
Mở rộng diện tích đất đai
Ngăn chặn ô nhiễm môi trường
Thu hẹp môi trường sống của sinh vật
Câu 61:
Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp
Cách khai thác tài nguyên thông minh với:
Khoáng sảnvừa sử dụng tiết kiệm, sản xuất vật liệu khác thay thế
Đất, sinh vậtvừa sử dụng, vừa khôi phục
Không khí, nướctránh làm ô nhiễm, giảm chất lượng.
Câu 62:
Câu 63:
Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường không khí không được bảo vệ?
A. Không khí tự phục hồi và trong lành trở lại
B. Không khí ngày càng ô nhiễm
C. Không khí dần mất đi độ ẩm
D. Không khí cạn kiệt và biến mất
Câu 64:
Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí không phải là:
A. Khói bụi từ các phương tiện giao thông
B. Khí thải từ các nhà máy công nghiệp
C. Khí CO2 do thực vật nhả vào không khí
D. Khí thải từ các bãi rác trong thành phố
Câu 65:
Không khí bị ô nhiễm sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng nào?
Xảy ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
Biến đổi gen ở các loài sinh vật
Gây ra các bệnh về đường hô hấp
Câu 66:
Sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên không nhằm:
A. Hạn chế sự suy giảm về số lượng tài nguyên
B. Đảm bảo nguồn tài nguyên cho con người
C. Làm cho tài nguyên ngày càng giàu có
D. Hạn chế sự suy giảm về chất lượng tài nguyên
Câu 67:
Vai trò của bảo vệ tự nhiên không phải là:
A. Bảo vệ được không gian sống của con người
B. Giúp tuổi thọ của con người cao hơn
C. Đảm bảo cho con người sống trong môi trường trong lành
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho con người phát triển kinh tế - xã hội
Câu 68:
Đối với tài nguyên khoáng sản, cần làm gì để khai thác thông minh?
A. Vừa sử dụng và vừa khôi phục, tái tạo
B. Tránh làm ô nhiễm, giảm chất lượng
C. Đẩy mạnh khai thác với số lượng lớn
D. Sử dụng tiết kiệm và sản xuất vật liệu thay thế
Câu 69:
Loại tài nguyên nào trên Trái Đất không thể phục hồi?
A. Nước
B. Đất
C. Khoáng sản
D. Rừng
Câu 70:
Để bảo tồn sinh học, chúng ta cần:
Không khai thác rừng cho mục đích sản xuất và sinh hoạt
Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn các loài sinh vật
Ban hành luật bảo vệ các loài động – thực vật quý hiếm
150 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com