Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
1630 lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
2040 lượt thi
Thi ngay
1066 lượt thi
1520 lượt thi
1196 lượt thi
1121 lượt thi
Câu 1:
Phân tử CaCO3 có số nguyên tử là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 2:
Phân tử khối của phân tử CuSO4 là
A. 160 amu.
B. 112 amu.
C. 144 amu.
D. 128. amu.
Câu 3:
Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là
A. 46,67%.
B. 23,33%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 4:
Một hợp chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là %K = 39%; %H = 1%; %C = 12%; %O = 48%. Biết khối lượng phân tử của X là 100 amu. Công thức hoá học của X là
A. KHCO3.
B. K2HCO3.
C. KH5C2O2.
D. KH9C3O.
Câu 5:
Công thức hoá học của calcium chloride là
A. CaCl2.
B. Ca2Cl.
C. CaCl.
D. Ca2Cl2.
Câu 6:
Công thức hoá học của magnesium hydroxide là
A. Mg(OH)2.
B. Mg2OH.
C. MgOH.
D. Mg2(OH)2.
Câu 7:
Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O5 là
A. V.
B. IV.
C. III.
D. II.
Câu 8:
Hematite là một loại quặng sắt có chứa Fe2O3. Hàm lượng của sắt trong Fe2O3 là
A. 70%.
B. 60%.
C. 50%.
D. 80%.
Câu 9:
Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng
A. kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên trái kí hiệu hóa học.
B. kí hiệu hóa học của một nguyên tố.
C. kí hiệu hóa học của hai nguyên tố trở lên.
D. kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.
Câu 10:
Công thức hoá học của calcium carbonate là
A. Ca(CO3)2.
B. Ca(CO3)3.
C. CaCO3.
D. Ca2CO3.
326 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com