Đăng nhập
Đăng ký
1550 lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Công nghệ tế bào là
A. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường sinh vật nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
B. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường nước nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
C. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường cạn nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
D. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
Câu 2:
Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là
A. tính toàn năng của tế bào.
B. khả năng biệt hoá của tế bào.
C. khả năng phản biệt hoá của tế bào.
D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.
Câu 3:
Tính toàn năng của tế bào là
A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.
B. quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.
C. quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.
D. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường.
Câu 4:
Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành
A. mô sẹo.
B. mô biểu bì.
D. mô sinh sản.
C. mô sinh dưỡng.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào?
A. Tính toàn năng của mỗi loại tế bào động vật là giống nhau.
B. Hầu hết các loại tế bào thực vật đều có khả năng phản biệt hóa.
Câu 6:
Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân thường dùng kĩ thuật giâm cành đối với một số cây trồng như sắn, mía, rau muống, khoai lang,... Đặc tính nào sau đây của tế bào thực vật là nguyên lí để thực hiện kĩ thuật này?
A. Tính toàn năng.
B. Khả năng biệt hoá.
C. Khả năng phản biệt hoá.
D. Tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.
Câu 7:
Vi nhân giống là
A. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng mới.
B. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.
C. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm giảm tốc độ sinh sản của thực vật có hại.
D. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng siêu nhỏ.
Câu 8:
Cho các bước tiến hành sau:
(1) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo
(2) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc các tế bào lá non của cây mẹ
(3) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con hoàn chỉnh
(4) Đem cây con trồng ngoài thực địa
(5) Đem cây con trồng trong vườn ươm
Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là
A. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).
B. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4).
D. (2) → (1) → (3) → (4) → (5).
Câu 9:
Cho các ứng dụng sau:
(1) Nhân nhanh các giống cây trồng để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng
(2) Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng
(3) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus
(4) Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật
Số ứng dụng của vi nhân giống là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10:
Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ
A. thành tế bào.
B. nhân tế bào.
C. ti thể.
D. lục lạp.
Câu 11:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo mô, cơ quan thay thế
(2) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene
(3) Nhân bản vô tính ở động vật
Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1), (2) và (3).
Câu 12:
Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là
A. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép.
B. giúp hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.
C. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.
D. giúp tạo ra nguồn mô, cơ quan cấy ghép một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm chi phí cho người bệnh.
Câu 13:
Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình
A. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.
B. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.
C. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.
D. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.
Câu 14:
Quan sát quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly dưới đây:
Cừu Dolly sẽ có vật chất di truyền giống với
Hướng dẫn giải
A. cừu cho nhân.
B. cừu cho nhân và cừu cho trứng.
C. cừu cho nhân và cừu mang thai hộ.
D. cừu cho trứng và cừu mang thai hộ.
Câu 15:
Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau:
(1) Vi nhân giống
(2) Dung hợp tế bào trần
(3) Cấy truyền phôi
(4) Nhân bản vô tính
Số ứng dụng tạo được giống mới là
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com