Đăng nhập
Đăng ký
1540 lượt thi 31 câu hỏi 90 phút
2809 lượt thi
Thi ngay
1293 lượt thi
1303 lượt thi
Câu 1:
Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào cần sự tham gia của yếu tố nào sau đây?
A. Tế bào tiết.
B. Tế bào đích.
C. Các phân tử tín hiệu.
Câu 2:
Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G1 thì
A. tế bào ra khỏi chu kì và bước vào pha G0.
B. chuyển sang pha M.
C. chuyển sang pha S.
Câu 3:
Trước khi bắt đầu giảm phân I, nhiễm sắc thể trong nhân tế bào
A. ở trạng thái kép.
B. ở trạng thái đơn.
C. không có tâm động.
Câu 4:
Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Trong quá trình truyền tin này, tế bào đích là
A. tế bào tuyến giáp.
B. tế bào cơ.
C. tế bào hồng cầu.
Câu 5:
Nuôi cấy mô tế bào động vật để tạo mô, cơ quan thay thế đã đạt được thành tựu nào dưới đây?
A. Tạo ra các dòng tế bào động vật chuyển gene ứng dụng trong sản xuất thuốc.
B. Tạo tế bào sụn và nguyên bào xương dùng trong điều trị những bệnh như thoái hóa xương, khớp.
C. Tạo ra các cơ thể động vật hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền.
Câu 6:
Đâu không phải là ý nghĩa của kĩ thuật vi nhân giống?
A. Tạo ra số lượng lớn cây giống trong một thời gian ngắn.
B. Bảo tồn được một số nguồn gene thực vật quý hiếm.
C. Tạo ra các cây giống chống chịu tốt với tất cả điều kiện môi trường.
Câu 7:
Vi sinh vật thuộc những giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới?
A. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật.
B. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm.
C. Giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.
Câu 8:
Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật đã trở thành thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác?
A. Có kích thước rất nhỏ.
B. Có khả năng gây bệnh cho nhiều loài.
C. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Câu 9:
Tảo, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng là
A. quang dị dưỡng.
B. hoá dị dưỡng.
C. quang tự dưỡng.
Câu 10:
Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì
A. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
B. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng chậm.
C. tốc độ trao đổi chất càng thấp, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
Câu 11:
Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể bắt đầu suy giảm ở
A. pha tiềm phát.
B. pha lũy thừa.
C. pha cân bằng.
Câu 12:
Vi sinh vật nhân sơ sinh sản vô tính bằng hình thức nào sau đây?
A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Hình thành bào tử.
Câu 13:
Pha tiềm phát không có đặc điểm đặc điểm nào sau đây?
A. Dinh dưỡng đầy đủ cho sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
B. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường và tổng hợp các enzyme trao đổi chất.
C. Các chất độc hại cho sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn tích lũy nhiều.
Câu 14:
Thiếu hụt chất dinh dưỡng sẽ khiến vi sinh vật
A. sinh trưởng chậm hoặc ngừng sinh trưởng.
B. sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng hơn.
C. tăng cường quang hợp để tự tổng hợp chất dinh dưỡng.
Câu 15:
Đối với vi sinh vật, polysaccharide được tổng hợp có vai trò
A. làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chất dự trữ cho tế bào.
B. làm nguyên liệu xây dựng tế bào và thực hiện chức năng xúc tác.
C. làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc thực hiện chức năng di chuyển.
Câu 16:
Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa glucose thành các sản phẩm là
A. ethanol và O2.
B. ethanol và CO2.
C. ethanol, lactic acid và CO2.
D. ethanol, lactic acid và O2.
Câu 17:
Các sản phẩm giàu amino acid như nước tương, nước mắm là sản phẩm ứng dụng của quá trình
A. phân giải protein.
B. phân giải polysaccharide.
C. phân giải glucose.
Câu 18:
Con người có thể nuôi nấm men hoặc vi tảo dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy nhiều lipid trong tế bào để
A. sản xuất dầu diesel sinh học.
B. sản xuất glutamic acid.
C. sản xuất nhựa hóa dầu.
Câu 19:
Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong chăm sóc sức khỏe là
A. vi sinh vật có khả năng phân giải chất khó tan trong đất.
B. vi sinh vật có khả năng tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học.
C. vi sinh vật có khả năng phân giải rác hữu cơ.
Câu 20:
Virus có hình thức sống
A. kí sinh trong cơ thể sinh vật.
B. hoại sinh trên cơ thể sinh vật.
C. cộng sinh trong cơ thể sinh vật.
Câu 21:
Dựa vào đặc điểm có hay không có màng phospholipid kép, virus được chia làm 2 loại là
A. virus trần và virus có màng bọc.
B. virus DNA và virus RNA.
C. virus ở thực vật và virus ở động vật.
Câu 22:
Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi
A. có thụ thể tương tích.
B. virus có màng bọc.
C. có protein tương thích.
Câu 23:
Vì sao virus phải sống kí sinh nội bào bắt buộc?
A. Vì virus không có cấu tạo tế bào nên phải kí sinh nội bào bắt buộc để sử dụng vật chất có sẵn trong tế bào chủ khi nhân lên.
B. Virus có kích thước rất nhỏ nên phải kí sinh nội bào bắt buộc để được bảo vệ trước tác động của ngoại cảnh.
C. Virus có quá trình trao đổi chất mạnh nên cần kí sinh nội bào bắt buộc để lấy được nguồn chất dinh dưỡng dồi dào.
Câu 24:
Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?
A. Sử dụng chung bơm kim tiêm.
B. Truyền máu bị nhiễm HIV.
C. Bắt tay, ôm hôn.
Câu 25:
Nhóm sinh vật nào sau đây thường là vật trung gian truyền bệnh virus ở thực vật?
A. Các loài chim.
B. Vật nuôi trong gia đình.
C. Vi khuẩn.
Câu 26:
Để xâm nhập vào tế bào thực vật virus không sử dụng phương thức nào sau đây?
A. Virus truyền từ cây này sang cây kia thông qua các vết thương.
B. Virus truyền từ tế bào này sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất.
C. Virus trực tiếp phá hủy thành cellulose để xâm nhập vào tế bào thực vật.
Câu 27:
Virus có đặc điểm nào sau đây thường có tần số và tốc độ đột biến cao?
A. Virus có vỏ capsid.
B. Virus có hệ gene là DNA.
C. Virus có hệ gene là RNA.
Câu 28:
Để phòng tránh lây nhiễm COVID - 19 do SARS -CoV-2 gây ra, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tiêu diệt muỗi vằn truyền bệnh, mắc màn khi đi ngủ.
B. Tránh tiếp xúc với động vật, không để động vật cắn.
C. Không dùng chung bơm kim tiêm.
Câu 29:
Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân thường dùng kĩ thuật giâm cành đối với một số cây trồng như sắn, mía, rau muống, khoai lang,... Đặc tính nào của tế bào thực vật là nguyên lí để thực hiện kĩ thuật trên?
Câu 30:
Người ta thường bảo quản thịt, cá, trứng trong dung dịch muối đậm đặc hoặc ướp với muối hạt. Vì sao cách này giúp gia tăng thời gian bảo quản thực phẩm.
Câu 31:
Tại sao virus gây bệnh cúm A hay HIV/AIDS lại thường có nhiều biến thể? Đặc điểm đó gây khó khăn gì trong phát triển vaccine phòng bệnh và thuốc chữa bệnh?
1 Đánh giá
0%
100%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com