15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 10 có đáp án

39 người thi tuần này 4.0 1.7 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

925 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 có đáp án

5.8 K lượt thi 20 câu hỏi
609 người thi tuần này

10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 21 có đáp án

3.4 K lượt thi 10 câu hỏi
602 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 18 có đáp án

3.6 K lượt thi 15 câu hỏi
592 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án

3.1 K lượt thi 15 câu hỏi
555 người thi tuần này

10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

3.4 K lượt thi 10 câu hỏi
470 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 17 có đáp án

3.5 K lượt thi 15 câu hỏi
430 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 29 có đáp án

2.4 K lượt thi 20 câu hỏi
424 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 19 có đáp án

2.6 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào là năng lượng hoá học.

Câu 2

Các dạng năng lượng trong tế bào có liên quan đến sự chuyển động của các phần tử vật chất là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Năng lượng cơ học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt là các dạng năng lượng trong tế bào có liên quan đến sự chuyển động của các phần tử vật chất.

Câu 3

Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.

Câu 4

Các thành phần cấu tạo nên phân tử ATP gồm

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Các thành phần cấu tạo nên phân tử ATP gồm nitrogenous base adenine, 3 gốc phosphate, đường ribose.

Câu 5

ATP là hợp chất cao năng vì

Lời giải

Đáp án đúng là: A

ATP là hợp chất cao năng vì liên kết giữa gốc phosphate và đường ribose trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

Câu 6

Cho các hoạt động sau:

(1) Tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào.

(2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng.

(3) Sinh công cơ học.

(4) Vận chuyển thụ động các chất qua màng.

Số hoạt động cần sử dụng năng lượng ATP là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trong các hoạt động trên, hoạt động cần sử dụng năng lượng ATP là: (1), (2), (3).

Câu 7

Enzyme là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Enzyme là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

Câu 8

Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác được gọi là

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác được gọi là cơ chất.

Câu 9

Enzyme là chất xúc tác đặc hiệu vì

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Enzyme là chất xúc tác đặc hiệu vì mỗi enzyme thường xúc tác cho một phản ứng.

Câu 10

Vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất của enzyme được gọi là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phân tử enzyme có một vùng nhỏ có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết đặc hiệu với cơ chất, làm biến đổi cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động.

Câu 11

Hầu hết các enzyme có bản chất là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hầu hết các enzyme có bản chất là protein.

Câu 12

Cho các giai đoạn sau:

(1) Enzyme xúc tác biến đổi cơ chất để hình thành sản phẩm của phản ứng.

(2) Cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme bằng các liên kết yếu và tạo thành phức hệ enzyme – cơ chất.

(3) Sau khi phản ứng hoàn thành, sản phẩm rời khỏi enzyme, enzyme trở về trạng thái ban đầu và có thể sử dụng trở lại.

Trình tự sắp xếp đúng thể hiện cơ chế tác động của enzyme đến phản ứng mà nó xúc tác là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cơ chế tác động của enzyme đến phản ứng mà nó xúc tác diễn ra theo 3 giai đoạn là:

- Giai đoạn 1: Cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme bằng các liên kết yếu và tạo thành phức hệ enzyme – cơ chất.

- Giai đoạn 2: Enzyme xúc tác biến đổi cơ chất để hình thành sản phẩm của phản ứng.

- Giai đoạn 3: Sau khi phản ứng hoàn thành, sản phẩm rời khỏi enzyme, enzyme trở về trạng thái ban đầu và có thể sử dụng trở lại.

Câu 13

Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme gồm

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme gồm: chất hoạt hoá, chất ức chế, độ pH, nhiệt độ, nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme.

Câu 14

Khi nhai kĩ cơm thấy có vị ngọt vì

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Khi nhai cơm, enzyme amylase trong nước bọt sẽ xúc tác cho quá trình biến đổi tinh bột thành đường tạo ra cảm giác có vị ngọt.

Câu 15

Chuẩn bị 3 ống nghiệm, mỗi ống đều chứa 1 mL dung dịch amylase. Sau đó, đặt ống 1 vào cốc đựng nước đá, ống 2 vào cốc đựng nước ở khoảng 37 oC, ống 3 vào cốc đựng nước sôi và để yên trong 10 phút. Thêm 1 mL dung dịch tinh bột vào mỗi ống nghiệm, lắc đều và đặt lại vào các cốc tương ứng. Để cố định trong 10 phút. Thêm vào mỗi ống 1 giọt thuốc thử Lugol. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kết quả của thí nghiệm trên?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thuốc thử Lugol bắt màu xanh tím với tinh bột, do đó, ống nào có hoạt tính của enzyme càng thấp thì ống đó càng có màu xanh tím đậm. Mà enzyme amylase hoạt động tốt ở nhiệt độ 37 oC, bị giảm hoạt tính ở 0 oC và bị mất hoạt tính ở nhiệt độ 100 oC → Ống 3 có màu xanh tím đậm nhất, ống 1 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất.

4.0

1 Đánh giá

0%

100%

0%

0%

0%