15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 5 có đáp án
48 người thi tuần này 4.6 1.6 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 21 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 17 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 29 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 19 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
So với các nguyên tố hóa học tồn tại trong tự nhiên, các nguyên tố cần thiết cho sinh vật chiếm khoảng
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Có khoảng 20 – 25 % các nguyên tố hóa học tồn tại trong tự nhiên là các nguyên tố cần thiết cho sinh vật.
Câu 2
Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm là: đại lượng và vi lượng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các nguyên tố đa lượng gồm: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg,…
Các nguyên tố vi lượng gồm: I, Fe, Cu, Mo, Zn,…
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các nguyên tố đa lượng gồm: C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg,…
Các nguyên tố vi lượng gồm: I, Fe, Cu, Mo, Zn,…
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố đại lượng chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng cơ thể; có vai trò chủ yếu tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ, góp phần xây dựng nên cấu trúc tế bào và cơ thể, đồng thời, một số nguyên tố đa lượng là thành phần của các hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của tế bào.
Câu 6
Các nguyên tố vi lượng mặc dù chiếm lượng rất nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể vì
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố vi lượng mặc dù chiếm lượng rất nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể vì chúng là thành phần cấu tạo nên các enzyme, giúp hoạt hóa các enzyme và nhiều hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của cơ thể.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khi không có I, tuyến giáp bị tăng cường hoạt động quá mức dẫn đến tăng thể tích tuyến gây ra bệnh bướu cổ.
Câu 8
Các nguyên tố là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các nguyên tố C, H, O, N là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào như nước, carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.
Câu 9
Nguyên tử nào sau đây có thể tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Carbon có 4 electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác → Nguyên tử carbon có thể tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid.
Câu 10
Tại sao nguyên tử carbon có thể tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Carbon có 4 electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác → Nguyên tử carbon có thể tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid.
Câu 11
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước chiếm khoảng 70 – 90 % khối lượng tế bào.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hằng ngày.
(4) Phân tử nước liên kết với nhau và nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogen.
Số phát biểu đúng khi nói về nước là
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử nước, nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H dẫn đến nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.
Câu 13
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Nước không có chức năng cung cấp năng lượng cho các hoạt động sinh lí trong tế bào và cơ thể.
Câu 14
Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước giúp nước có vai trò nào sau đây đối với tế bào và cơ thể?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước dẫn đến nước có khả năng hấp thụ và thải ra một lượng nhiệt lớn. Khi nước bay hơi và ngưng tụ giúp tế bào và cơ thể điều hòa nhiệt.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến nước trong các tế bào rau củ đóng băng → Tăng thể tích của nước trong tế bào rau củ → Tế bào rau củ bị phá vỡ → Khi bỏ rau củ ra khỏi tủ lạnh để sử dụng sẽ bị thối nhũn nhanh chóng, ảnh hưởng chất lượng rau củ.
318 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%