15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 17 có đáp án
470 người thi tuần này 5.0 3.1 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 21 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 17 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 29 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 19 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vi sinh vật gồm có các nhóm: vi khuẩn và vi sinh vật cổ (giới Khởi sinh), tảo đơn bào và nguyên sinh động vật (giới Nguyên sinh), vi nấm (giới Nấm).
Câu 2
Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lactic, nấm men, trùng roi, trùng giày, tảo silic, cây rêu, giun đất. Số vi sinh vật trong các sinh vật trên là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các vi sinh vật trong các sinh vật là: Vi khuẩn lactic, nấm men, trùng roi, trùng giày, tảo silic.
Câu 3
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có kích thước nhỏ bé, thường không nhìn thấy bằng mắt thường.
(2) Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường.
(3) Có khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất nhanh.
(4) Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Số đặc điểm chung của vi sinh vật là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vi sinh vật có một số đặc điểm chung là: kích thước nhỏ bé, số lượng nhiều, phân bố rộng, hấp thu và chuyển hoá vật chất nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vi sinh vật có khả năng phân bố trong tất cả các loại môi trường: môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
Câu 5
Nối nhóm vi sinh vật (cột A) với đặc điểm tương ứng (cột B) để được nội dung phù hợp.
Cột A | Cột B |
(1) Giới Nguyên sinh (2) Giới Khởi sinh (3) Giới Nấm | (a) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng (b) Sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng (c) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng |
Lời giải
Đáp án đúng là: A
(1) – (a): Giới nguyên sinh gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
(2) – (b): Giới Khởi sinh gồm những sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
(3) – (c): Giới Nấm gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Kích thước của vi sinh vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn do đó tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
Câu 7
Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật đã trở thành thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh của vi sinh vật là một thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dựa vào nguồn carbon và nguồn cung cấp năng lượng, vi sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào nguồn năng lượng, các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật được phân loại thành quang dưỡng (sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng) và hóa dưỡng (sử dụng nguồn năng lượng từ phản ứng hóa học).
Câu 10
Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thì sẽ có kiểu dinh dưỡng là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng → Kiểu dinh dưỡng là quang dưỡng. Sử dụng carbon là CO2 → Kiểu dinh dưỡng là tự dưỡng. Do đó, vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thì sẽ có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tảo, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phương pháp phân lập nhằm tách riêng từng loài vi sinh vật từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật bằng cách pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc.
Câu 13
Nối loại khuẩn lạc (cột A) với đặc điểm của khuẩn lạc (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Khuẩn lạc vi khuẩn (2) Khuẩn lạc nấm men (3) Khuẩn lạc nấm mốc | (a) nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc (trắng sữa, vàng, đỏ, hồng, cam,...). (b) thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. (c) thường lan rộng, xốp, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh,… |
Lời giải
Đáp án đúng là: A
- Khuẩn lạc vi khuẩn thường nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc (trắng sữa, vàng, đỏ, hồng, cam,...), một số khuẩn lạc đặc biệt có dạng bột mịn.
- Khuẩn lạc nấm men thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. - Khuẩn lạc nấm mốc thường lan rộng do tế bào nấm mốc phát triển tạo thành dạng sợi dài, xốp, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh.
Câu 14
Để nghiên cứu hình thái vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vi sinh vật có kích thước nhỏ nên để quan sát được chúng người ta cần phải làm tiêu bản rồi quan sát chúng dưới kính hiển vi.
Câu 15
Cho các bước sau:
(1) Chuẩn bị mẫu vật
(2) Quan sát bằng kính hiển vi
(3) Thực hiện phản ứng hoá học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật
(4) Pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc
Các bước trong phương pháp nghiên cứu đặc điểm hoá sinh của vi sinh vật là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật gồm 2 bước: chuẩn bị mẫu và thực hiện các phản ứng hóa học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật.
2 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%