Thi Online Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án
-
928 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Kết quả của phép tính \(0,5{\rm{ + }}\left( { - {\rm{ }}\frac{3}{7}} \right)\) là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(0,5{\rm{ = }}\frac{5}{{10}}{\rm{ = }}\frac{1}{2}.\)
Do đó: \(0,5{\rm{ + }}\left( { - {\rm{ }}\frac{3}{7}} \right){\rm{ = }}\frac{1}{2}{\rm{ + }}\left( { - {\rm{ }}\frac{3}{7}} \right)\)
\( = {\rm{ }}\frac{{1{\rm{ }}.{\rm{ }}7}}{{2{\rm{ }}.{\rm{ }}7}}{\rm{ + }}\frac{{\left( { - {\rm{ 3}}} \right){\rm{ }}.{\rm{ }}2}}{{7{\rm{ }}.{\rm{ }}2}}\)
\( = {\rm{ }}\frac{7}{{14}}{\rm{ + }}\frac{{ - {\rm{ 6}}}}{{14}}\)
\( = {\rm{ }}\frac{1}{{14}}.\)
Câu 2:
Cho biết \({\rm{x + }}\frac{2}{{15}}{\rm{ = }} - {\rm{ }}\frac{3}{{10}}\) thì:
Đáp án đúng là: A
Ta có: \(x{\rm{ + }}\frac{2}{{15}}{\rm{ = }} - {\rm{ }}\frac{3}{{10}}\)
\(x{\rm{ = }} - {\rm{ }}\frac{3}{{10}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{2}{{15}}\)
\(x{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 9}}}}{{30}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{4}{{30}}\)
\(x{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 9 }} - {\rm{ 4}}}}{{30}}\)
\(x{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 13}}}}{{30}}.\)
Vậy \({\rm{x = }}\frac{{ - {\rm{ 13}}}}{{30}}.\)
Câu 3:
Số \(\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{{18}}\) là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\frac{3}{{18}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{{\rm{2}}}{{18}}{\rm{ = }}\frac{{3{\rm{ }} - {\rm{ 2}}}}{{18}}{\rm{ = }}\frac{1}{{18}};\)
\(\frac{1}{{18}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{2}{9}{\rm{ = }}\frac{1}{{18}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{4}{{18}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 3}}}}{{18}};\)
\( - {\rm{ }}\frac{1}{9}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{1}{6}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{{18}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{3}{{18}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 5}}}}{{18}};\)
\(\frac{2}{9}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{1}{3}{\rm{ = }}\frac{2}{9}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{3}{9}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{ 1}}}}{9}.\)
Vậy chọn đáp án C.
Câu 4:
Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức \({\rm{A = }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {\left( {\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{3}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{1}{3}{\rm{ + }}\frac{5}{6}} \right)} \right]?\)
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(A{\rm{ = }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {\left( {\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{3}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{1}{3}{\rm{ + }}\frac{5}{6}} \right)} \right]\)
\( = {\rm{ }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {\left( {\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{3}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{2}{6}{\rm{ + }}\frac{5}{6}} \right)} \right]\)
\( = {\rm{ }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{{ - {\rm{ 2}}}}{3}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{7}{6}} \right)\)
\( = {\rm{ }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {\frac{{ - {\rm{ 4}}}}{6}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{7}{6}} \right)\)
\( = {\rm{ }}\frac{1}{5}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 11}}}}{6}\)
\( = {\rm{ }}\frac{6}{{30}}{\rm{ }} - {\rm{ }}\frac{{ - {\rm{ 55}}}}{{30}}\)
\( = {\rm{ }}\frac{{6{\rm{ }} - {\rm{ }}\left( { - {\rm{ 55}}} \right)}}{{30}}\)
\( = {\rm{ }}\frac{{61}}{{30}}.\)
Do \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{61}}{{30}}{\rm{ }} > {\rm{ }}\frac{{60}}{{30}}{\rm{ }} = {\rm{ }}2\) nên A > 2.
Câu 5:
Chọn khẳng định đúng về quy tắc chuyển vế đối với số hữu tỉ:
Đáp án đúng là: D
Quy tắc chuyển vế đối với số hữu tỉ tương tự đối với số nguyên: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Các bài thi hot trong chương:
( 1.2 K lượt thi )
( 2.1 K lượt thi )
( 1.2 K lượt thi )
( 1.1 K lượt thi )
( 894 lượt thi )
Đánh giá trung bình
100%
0%
0%
0%
0%
Nhận xét
9 tháng trước
HUY MAI TIEN