Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 76. Ôn tập các số trong phạm vi 10 000; 100 000 có đáp án

  • 935 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Số 12 035 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số 12 035 đọc là Mười hai nghìn không trăm ba mươi lăm.


Câu 2:

Điền số thích hợp vào ô trống:

9 998

9 999

….

10 001

10 002

10 004

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các số trên được viết theo thứ tự tăng dần, số đứng sau bằng số đứng trước thêm 1 đơn vị

Ta có:

9 999 + 1 = 10 000

10 002 + 1 = 10 003

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 10 000; 10 003

9 998

9 999

10 000

10 001

10 002

10 003

10 004


Câu 3:

So sánh: 7 862 và 15 207

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số 7 862 có 4 chữ số; Số 15 207 có 5 chữ số

Do số 7 862 có ít số chữ số hơn số 15 207 nên 7 862 < 15 207.


Câu 4:

Số 4 218 được viết thành tổng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số 4 218 gồm 4 nghìn, 2 trăm, 1 chục, 8 đơn vị

Do đó: 4 218 = 4 000 + 200 + 10 + 8


Câu 5:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

20 000 + 1 000 + 300 + 20 + 2

….

21 320

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

20 000 + 1 000 + 300 + 20 + 2 = 21 322

Số 21 322 có chữ số hàng đơn vị là 2.

Số 21 320 có chữ số hàng đơn vị là 0.

Do 2 > 0 nên 21 322 > 21 320.

Vậy 20 000 + 1 000 + 300 + 20 + 2 > 21 320.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận