Danh sách câu hỏi

Có 3,719 câu hỏi trên 75 trang
Listen to four friends talking about environmental problems. Answer the questions. Write in your notebook. (Nghe bốn người bạn nói về các vấn đề môi trường. Trả lời các câu hỏi. Viết vào vở của bạn.) 1. Who will suffer if weather patterns change? Audio 2.22 Nội dung bài nghe: Rob: Hey Sam, how’s things? You look like you need a hot drink! Sam: Hey guys. It’s raining cats and dogs out today! If it keeps raining like this, we’ll all be underwater soon! Susan: That’s no joke, Sam; climate change is already a serious problem. Sam: If the world gets hotter, won’t it rain less? Susan: It’s really complicated, but basically, all of the weather might change. Rob: So, we won’t just get very warm summers, right? Susan: Maybe we’ll get warmer weather, but we’ll also get more rain. We might even get tornadoes. Helen: Oh, no! That sounds awful! If weather patterns change, animals and plants will suffer as well as people. Sam: What can we do to stop it, then? Rob: If we all walk instead of taking the car, we’ll cut down on air pollution. Sam: And if there’s not that much less pollution, we can help the environment stop climate change. Susan: Exactly! Hướng dẫn dịch: Rob: Này Sam, mọi thứ thế nào rồi? Có vẻ như bạn cần một thức uống nóng! Sam: Nè các bạn. Hôm nay trời mưa to ghê! Nếu trời vẫn mưa như thế này, tất cả chúng ta sẽ sớm ở dưới nước! Susan: Đây không phải là trò đùa đâu Sam; biến đổi khí hậu đã và đang là một vấn đề nghiêm trọng rồi. Sam: Nếu thế giới trở nên nóng hơn, liệu trời sẽ ít mưa hơn chứ? Susan: Nó thực sự phức tạp, nhưng về cơ bản, tất cả thời tiết đều có thể thay đổi. Rob: Vì vậy, chúng ta sẽ không chỉ có mùa hè rất ấm áp, phải không? Susan: Có thể thời tiết sẽ ấm hơn, nhưng cũng sẽ có nhiều mưa hơn. Chúng ta thậm chí có thể có lốc xoáy. Helen: Ôi không! Nghe ghê quá đi! Nếu cấu trúc thời tiết thay đổi, động vật và thực vật sẽ bị ảnh hưởng cũng như con người. Sam: Vậy thì chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn nó? Rob: Nếu tất cả chúng ta đi bộ thay vì đi ô tô, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm không khí. Sam: Và nếu không làm không khí ít ô nhiễm hơn, chúng ta có thể giúp môi trường ngăn chặn biến đổi khí hậu. Susan: Chính xác!
Now listen to the dialogue and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Bây giờ, hãy nghe đoạn hội thoại và quyết định xem mỗi câu (1–5) là T (đúng) hay F (sai).) Audio 2.12 Nội dung bài nghe: Boy: Hey! What are you doing here? Girl: I’m waiting for my mum. We’re going to a café after she finishes work! Boy: That’s nice! What does she do? Is she a bus driver? Girl: No, she’s graphic designer. She’s very creative. My dad’s a bus driver. How about your mother? Does she work? Girl: No, she’s graphic designer. She’s very creative. My dad’s a bus driver. How about your mother? Does she work? Girl: I think it’s good that women work. Boy: That’s true. Everyone should be able to have an interesting career. Girl: Certainly, but what about taking care of the house and the children at the same time? Isn’t it tiring? Boy: Well, it is, but I think that if everyone in the family helps, then it’s possible for a woman to have a career as well. Girl: That’s true. Hướng dẫn dịch: Chàng trai: Này! Cậu đang làm gì ở đây? Cô gái: Tớ đang đợi mẹ. Chúng tớ sẽ đi đến một quán cà phê sau khi bà ấy hoàn thành công việc! Chàng trai: Điều đó thật tuyệt! Bà ấy làm gì? Bà ấy có phải là tài xế xe buýt không? Cô gái: Không, bà ấy là nhà thiết kế đồ họa. Bà ấy rất sáng tạo. Bố tớ là tài xế xe buýt. Còn mẹ bạn thì sao? Bà ấy có làm việc không? Chàng trai: Có chứ. Mẹ tớ là một giáo viên. Mẹ tớ rất kiên nhẫn. Mẹ tớ thực sự thích công việc của mình. Cô gái: Tớ nghĩ rằng phụ nữ làm việc là điều tốt. Chàng trai: Đúng vậy. Mọi người sẽ có thể có một nghề nghiệp thú vị. Cô gái: Chắc chắn rồi, nhưng còn việc chăm sóc nhà cửa và con cái cùng một lúc thì sao? Có mệt không? Chàng trai: Hẳn là như vậy rồi, nhưng tôi nghĩ rằng nếu mọi người trong gia đình giúp đỡ thì phụ nữ cũng có thể có sự nghiệp. Cô gái: Đúng vậy.
Listen to Mia answering questions about her job. What does she do? (Nghe Mia trả lời các câu hỏi về công việc của cô ấy. Cô ấy làm công việc gì?) Audio 2.11 Nội dung bài nghe: 0. I’ve been in Italy for six months. I moved here last summer after I got a job with a famous company. It was the big break I needed! 1. I have loved drawing since I was a child, but I only really got interested in graphic design just before finishing high school. 2. My job is great because I can try new ideas and help our customers get noticed. 3. No, it’s not! It is a challenging job. We sometimes work long hours and we need to come up with new fresh ideas. This is difficult but challenging. 4. Well, one day I want to start my own company. I hope I will be able to do it. Hướng dẫn dịch: 0. Tôi đã ở Ý được sáu tháng. Tôi chuyển đến đây vào mùa hè năm ngoái sau khi tôi nhận được một công việc từ một công ty nổi tiếng. Đó là sự đột phá lớn mà tôi cần! 1. Tôi đã yêu thích vẽ từ khi còn là một đứa trẻ, nhưng tôi chỉ thực sự hứng thú với thiết kế đồ họa ngay trước khi hoàn thành bậc trung học. 2. Công việc của tôi thật tuyệt vì tôi có thể thử những ý tưởng mới và giúp khách hàng của chúng tôi được chú ý. 3. Không đâu! Đó là một công việc đầy thử thách. Đôi khi chúng tôi làm việc nhiều giờ và chúng tôi cần nghĩ ra những ý tưởng mới. Việc này thì khó khăn nhưng cũng đầy thử thách. 4. À, một ngày nào đó tôi muốn thành lập công ty của riêng mình. Tôi hy vọng tôi sẽ làm được.