Câu hỏi:
13/07/2024 556
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu chứa trong hai lọ mất nhãn sau: dung dịch NaCl, dung dịch Na2SO4.
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu chứa trong hai lọ mất nhãn sau: dung dịch NaCl, dung dịch Na2SO4.
Câu hỏi trong đề: Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Lấy mỗi lọ 1 ít cho ra 2 ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dịch BaCl2
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 do xảy ra phản ứng hóa học sau:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
+ ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là NaCl.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan.
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Lời giải
a. PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
b. Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,3 (mol)
=> Khối lượng của Fe là: mFe = nFe. MFe = 0,3. 56 = 16,8 (g)
Khối lượng của Fe2O3 là: mFe2O3 = mA – mFe = 32,8 – 16,8 = 16 (g)
c.
Theo PTHH (1): nFeCl2 = nH2 = 0,3 (mol) => mFeCl2 = 0,3. 127 = 38,1 (g)
nHCl(1) = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 (mol)
Theo PTHH (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,1 = 0,2 (mol) => mFeCl3 = 0,2. 162,5 = 32,5 (g)
nHCl(2) = 6nFe2O3 = 6.0,1 = 0,6 (mol)
∑ nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,6 + 0,6 = 1,2 (mol)
mHCl = nHCl. MHCl = 1,2. 36,5 = 43,8 (g)
Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mA + mdd HCl – mH2 = 32,8 + 600 – 0,3.2 = 632,2 (g)
Dung dịch sau chứa muối FeCl2 và FeCl3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.