Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
38 người thi tuần này 5.0 12.4 K lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Bài tập Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học và Khái quát về sự phân loại oxit
Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
a/ CTCT đầy đủ của các chất có công thức phân tử là C2H6O
\(\begin{array}{l}{\rm{ H H}}\\H - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - OH\\{\rm{ H H}}\end{array}\)\(\) \(\begin{array}{l}{\rm{ H H}}\\H - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - O - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - H\\{\rm{ H H}}\end{array}\)
(rượu etylic)(đimetyl ete)
b/ Công thức tính độ rượu là:
Do= \(\frac{{{V_R}}}{{{V_{{\rm{dd}}R}}}}.100\) ⇒ 32 = \(\frac{{{V_R}}}{{500}}.100\)
⇒ VR= 160 ml
Ta có: mR= VR.DR= 160.0,8 = 128 gam.
Lời giải
1. 2C4H10 + 13O28CO2 + 10H2O
2. nCH2=CH2(-CH2– CH2-)n
3. CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
4. (C17H35COO)3C3H5+ 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
Lời giải
- Đánh số thứ tự từng lọ hóa chất, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử.
+ Quỳ hoá đỏ: axit axetic.
+ Quỳ không đổi màu: benzen, rượu etylic (nhóm I)
- Các chất ở nhóm I đem hoà tan vào nước.
+ Chất tan trong nước là: rượu eylic
+ Chất không tan, nổi lên trên nước là: benzen.
Lời giải
+ Hiện tượng: Có khí CO2thoát ra.
+ Phương trình hóa học:
2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
Lời giải
Số mol C2H5OH là: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{2,3}}{{46}}\)= 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nglucozơ= \(\frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{2}\) mà H = 75%
Suy ra nglucozơ= \(\frac{{1.100.0,05}}{{2.75}}\)= \(\frac{1}{{30}}\) mol
Vậy x = mglucozơ= \(\frac{1}{{30}}\).180 = 6 gam.
5.2. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam magie (Mg) vào dd axit axetic (CH3COOH) 0,2M
1/ Viết PTHH
2/ Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng?
3/ Cần dùng bao nhiêu mililit dd axit axetic cho phản ứng trên?
4/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
1/ Phương trình hóa học:
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
2/ Số mol của Mg là: nMg= \(\frac{{2,4}}{{24}}\) = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\]
Có \({n_{{H_2}}}\)= 0,1 mol
Vậy thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng là:
\({V_{{H_2}}}\)= 0,1.22,4 = 2,24 lít.
3/ Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,2 mol}}\end{array}\]
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{C{H_3}{\rm{COOH}}}}\) = 0,2 mol
Ta có: CM= \(\frac{n}{V}\) suy ra V = \(\frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,2}}{{0,2}}\) = 1M
4/ Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\]
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Mg}}\)= 0,1 mol
Vậy \({m_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Mg}}\)= 0,1.142 = 14,2 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%