Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
26 người thi tuần này 5.0 13.3 K lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 18)
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài tập Phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ chọn lọc, có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 15 (có đáp án) Tính chất vật lí của kim loại (phần 2)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học, Khái quát về sự phân loại của oxit.(phần 2)
Bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch muối cực hay, có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
a/ CTCT đầy đủ của các chất có công thức phân tử là C2H6O
\(\begin{array}{l}{\rm{ H H}}\\H - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - OH\\{\rm{ H H}}\end{array}\)\(\) \(\begin{array}{l}{\rm{ H H}}\\H - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - O - \mathop C\limits_{\left| {} \right.}^{\left| {} \right.} - H\\{\rm{ H H}}\end{array}\)
(rượu etylic)(đimetyl ete)
b/ Công thức tính độ rượu là:
Do= \(\frac{{{V_R}}}{{{V_{{\rm{dd}}R}}}}.100\) ⇒ 32 = \(\frac{{{V_R}}}{{500}}.100\)
⇒ VR= 160 ml
Ta có: mR= VR.DR= 160.0,8 = 128 gam.
Lời giải
1. 2C4H10 + 13O28CO2 + 10H2O
2. nCH2=CH2(-CH2– CH2-)n
3. CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
4. (C17H35COO)3C3H5+ 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
Lời giải
- Đánh số thứ tự từng lọ hóa chất, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử.
+ Quỳ hoá đỏ: axit axetic.
+ Quỳ không đổi màu: benzen, rượu etylic (nhóm I)
- Các chất ở nhóm I đem hoà tan vào nước.
+ Chất tan trong nước là: rượu eylic
+ Chất không tan, nổi lên trên nước là: benzen.
Lời giải
+ Hiện tượng: Có khí CO2thoát ra.
+ Phương trình hóa học:
2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
Lời giải
Số mol C2H5OH là: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{2,3}}{{46}}\)= 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nglucozơ= \(\frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{2}\) mà H = 75%
Suy ra nglucozơ= \(\frac{{1.100.0,05}}{{2.75}}\)= \(\frac{1}{{30}}\) mol
Vậy x = mglucozơ= \(\frac{1}{{30}}\).180 = 6 gam.
5.2. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam magie (Mg) vào dd axit axetic (CH3COOH) 0,2M
1/ Viết PTHH
2/ Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng?
3/ Cần dùng bao nhiêu mililit dd axit axetic cho phản ứng trên?
4/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
1/ Phương trình hóa học:
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
2/ Số mol của Mg là: nMg= \(\frac{{2,4}}{{24}}\) = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\]
Có \({n_{{H_2}}}\)= 0,1 mol
Vậy thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng là:
\({V_{{H_2}}}\)= 0,1.22,4 = 2,24 lít.
3/ Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,2 mol}}\end{array}\]
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{C{H_3}{\rm{COOH}}}}\) = 0,2 mol
Ta có: CM= \(\frac{n}{V}\) suy ra V = \(\frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,2}}{{0,2}}\) = 1M
4/ Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\]
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Mg}}\)= 0,1 mol
Vậy \({m_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Mg}}\)= 0,1.142 = 14,2 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.