🔥 Đề thi HOT:

111 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)

2.2 K lượt thi 272 câu hỏi
83 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)

2.1 K lượt thi 385 câu hỏi
61 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2

2.2 K lượt thi 7 câu hỏi
60 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

3.4 K lượt thi 22 câu hỏi
57 người thi tuần này

Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

2.4 K lượt thi 26 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hóa trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.

Câu 2

Trong quá trình chín, trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình chín, trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí etilen. Khí etilen sinh ra lại có tác dụng xúc tiến quá trình hô hấp của tế bào trái cây và làm cho quả xanh mau chín.

Câu 3

Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C – H bền vững nên phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.

CH4 + Cl2 ánh sáng CH3Cl + HCl

Câu 4

Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, nitơ, clo, ...

Vậy dẫn xuất của hiđrocacbon là C2H6O.

Câu 5

Clo là chất khí có màu

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc

Câu 6

Hóa chất dùng để phân biệt ba chất khí CO2, CH4, C2H4

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt ba chất khí CO2, CH4, C2H4 ta có thể tiến hành các thí nghiệm sau:

Dẫn các khí trên qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4

CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br

Hai khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom.

Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong là CO2.

Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O

Khí còn lại không làm đục nước vôi trong là CH4

Câu 7

Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau: CH4O, C4H10

Lời giải

CH4O

CH3-O-H

C4H10

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

Câu 8

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).

a) Cacbon khử đồng(II) oxit.

b) Metan tác dụng với khí clo khi có ánh sáng.

c) Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.

d) Trùng hợp etilen.

Lời giải

a) C + 2CuO to 2Cu  + CO2

b) CH4 + Cl2 ánh sáng CH3Cl + HCl

c) CH ≡ CH + 2Br2 CHBr2 – CHBr2

d) .. + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ... P,toxúc tác  ... – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...

Câu 9

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan.

a) Tính khối lượng hơi nước thu được.

b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.

c) Dẫn toàn bộ lượng khí cacbonic thu được ở trên qua bình đựng 500 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

CH4 + 2O2 toCO2 + 2H2O

nCH4= 6,7222,4 = 0,3 (mol)

Theo phương trình phản ứng: nH2O= 2 nCH4= 2.0,3 = 0,6 (mol)

 mCH4= 0,6.16 = 9,6 (g)

b) Theo phương trình phản ứng:nO2= 2 nCH4= 2.0,3 = 0,6 (mol)

VO2= 0,6.22,4 = 13,44 (l)

VKhông khí = 5VO2= 5.13,44 = 67,2 (l)

c) Theo phương trình phản ứng: nCO2= nCH4= 0,3 (mol)

nNaOH = 0,5.1,5 = 0,75 (mol)

Đặt T = nNaOHnCO2 = 0,750,3 = 2,5 > 2

 NaOH dư, muối tạo thành là Na2CO3

2NaOH + CO2Na2CO3 + H2O

Theo phương trình phản ứng: nNa2CO3= nCO2= 0,3 (mol)

nNaOH (phản ứng) = 2nCO2= 2.0,3 = 0,6 (mol)

 nNaOH (dư) = 0,75 – 0,6 = 0,15 (mol)

CM(NaOH) = 0,150,5 = 0,3 (M)

CMNa2CO3= 0,30,5 = 0,6 (M)

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%