Thi Online Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 10. Phương pháp nhận biết các chất vô cơ có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 10. Phương pháp nhận biết các chất vô cơ có đáp án
-
366 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
50 phút
Câu 1:
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất riêng biệt sau:
a) BaO, MgO, CuO
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất riêng biệt sau:
a) BaO, MgO, CuO
- Trích các mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt đã đánh số theo thứ tự để nhận biết.
a) Hoà tan 3 oxit kim loại bằng nước → Nhận biết được BaO tan tạo dung dịch trong suốt: BaO + H2O → Ba(OH)2
Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 2:
b) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl
b) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl
b) Dùng quỳ tím → nhận biết HCl vì làm quỳ tím hoá đỏ, NaOH làm quỳ tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quỳ tím.
Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quỳ tím → Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 (kết tủa trắng) + 2NaCl
Câu 3:
c) CO, CO2, SO2
c) CO, CO2, SO2
c) Dẫn từng khí qua dung dịch nước brom nhận biết SO2 làm mất màu nước brom.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết CO2 làm đục nước vôi trong, CO không phản ứng.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 4:
Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO.
Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO.
Hướng dẫn:
Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tạo dung dịch trong suốt, còn Al2O3 và BaCO3 không tan.
Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà tan trong nước → Al2O3 tan, BaCO3 không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Câu 5:
Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: Na2CO3, HCl, BaCl2
Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: Na2CO3, HCl, BaCl2
Hướng dẫn:
- Trích mẫu thử của từng dung dịch vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
- Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm, ta có kết quả như bảng sau:
Na2CO3 |
HCl |
BaCl2 |
|
Na2CO3 |
↑ |
↓ trắng |
|
HCl |
↑ |
Không phản ứng |
|
BaCl2 |
↓ trắng |
Không phản ứng |
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo khí và có kết tủa trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử nào tạo khí là HCl, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
Các bài thi hot trong chương:
( 557 lượt thi )
( 1.2 K lượt thi )
( 1 K lượt thi )
( 1 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%