Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 8
21 người thi tuần này 4.6 2.4 K lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Bài tập Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học và Khái quát về sự phân loại oxit
Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
+ Dung dịch B: Al2(SO4)3, CuSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4.
Phương trình phản ứng:

+ Dung dịch C: AlCl3, FeCl2, CuCl2, HCl dư.
+ Chất rắn D: Cu dư; khí E: H2
Phương trình phản ứng:

+ Kết tủa F: Cu(OH)2, Fe(OH)2.

+Chất rắn G: CuO, Fe2O3.
+ Chất rắn H: Cu, Fe.

*Nhận xét:
Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng:

(M là kim loại, trừ Au, Pt; n là hóa trị cao nhất của M)
Hợp chất của kim loại có hóa trị không cao nhất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thu được muối sunfat (hóa trị cao nhất của kim loại) + SO2 + H2O
Thí dụ:

Cu, Ag là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
Fe3O4 được coi là hỗn hợp 2 oxit FeO và Fe2O3 với tỉ lệ mol 1 : 1

Thí dụ:

Khi đun nóng, CO khử được oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học:

Lời giải
Lấy ra mỗi hóa chất một ít cho vào 5 ống nghiệm, đánh số thứ tự từ 1 – 5.
- Đun nóng các dung dịch:
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2 (nhóm I).

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO4, NaCl, Na2CO3 (nhóm II)
- Lấy lần lượt các dung dịch nhóm (I) nhỏ lần lượt vào các dung dịch nhóm (II).
*Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm I
+ Dung dịch ở nhóm I xuất hiện khí bay lên với 1 dung dịch nhóm II và xuất hiện kết tủa với 1 dung dịch khác của nhóm II là Mg(HCO3)2.
+ Dung dịch ở nhóm I vừa xuất hiện khí bay và vừa có kết tủa với 1 dung dịch nhóm II thì dung dịch nhóm I là Ba(HCO3)2.
*Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm II
+ Dung dịch ở nhóm II xuất hiện khí bay lên với 2 dung dịch nhóm I là dung dịch NaHSO4.
+ Dung dịch ở nhóm II xuất hiện kết tủa với 2 dung dịch nhóm I là dung dịch Na2CO3.
+ Dung dịch còn lại ở nhóm II là NaCl

Lời giải
A: (C6H10O5)n; B: C6H12O6; D: C2H5OH; E: CH3COOH; F: CH3COOC2H5; G: CH3COONa

*Nhận xét: Phương trình của phản ứng vôi tôi xút:

Lời giải

*Nhận xét:
H2 (Ni, to) chuyển được C=C, C C thành C – C.
Thí dụ:

H2 (Pd, PbCO3, to) chỉ chuyển được C C thành C = C
Thí dụ:

Lời giải
Do X, Y đơn chức tác dụng được với NaOH nên X, Y là axit hoặc este.
X tác dụng được với Na, NaOH nên X là axit.
Y chỉ tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na nên Y là este.
Đặt công thức của X, Y là CxHyO2.

Vậy CTPT: C3H6O2
X: CH3CH2COOH
Y: CH3COOCH3 hoặc HCOOCH2CH3.
Phương trình phản ứng:

*Nhận xét:
- Tác dụng với Na đặc trưng cho hợp chất có hiđro linh động như ancol, axit,…:

- Tác dụng với dung dịch NaOH đặc trưng cho axit, este:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
477 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%