Thi Online Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 7
-
1291 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện nếu có; mỗi mũi tên là 1 phản ứng)
(Biết A, B, D, E, G là các chất hữu cơ; G có trong thành phần của giấm ăn)
Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện nếu có; mỗi mũi tên là 1 phản ứng)
(Biết A, B, D, E, G là các chất hữu cơ; G có trong thành phần của giấm ăn)
G có trong thành phần của giấm ăn nên G là CH3COOH (axit axetic)
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở, trong phân tử ngoài các liên kết đơn chỉ chứa thêm 1 liên kết đôi. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X thu được 10,08 lít CO2. Biết số mol của hidrocacbon có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm 25% tổng số mol của hỗn hợp, thể tích các khí đo ở đktc.
a. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon.
b. Trùng hợp hoàn toàn 4,48 lít đ X trên thu được bao nhiêu am polime?
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở, trong phân tử ngoài các liên kết đơn chỉ chứa thêm 1 liên kết đôi. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X thu được 10,08 lít CO2. Biết số mol của hidrocacbon có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm 25% tổng số mol của hỗn hợp, thể tích các khí đo ở đktc.
a. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon.
b. Trùng hợp hoàn toàn 4,48 lít đ X trên thu được bao nhiêu am polime?
a. Số mol các chất là:
Đặt công thức chung của hai hidrocacbon là
Sơ đồ phản ứng đốt cháy X:
vậy nnhỏ = 2(C2H4)
Gọi công thức của hidrocacbon lớn là CmH2m
b.
Phương trình phản ứng:
Câu 3:
Cho biết tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố a và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với số hạt mang điện trong B là 10 : 3.
a. Tìm 2 nguyên tố A và B.
b. Hợp chất của A với D khi hòa tan trong nước cho dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của B với D khi hòa tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất G chứa đồng thời cả A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A với D, B với D và G. Viết phương trình phản ứng.
Cho biết tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử của hai nguyên tố a và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Tỉ lệ số hạt mang điện trong A so với số hạt mang điện trong B là 10 : 3.
a. Tìm 2 nguyên tố A và B.
b. Hợp chất của A với D khi hòa tan trong nước cho dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của B với D khi hòa tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất G chứa đồng thời cả A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A với D, B với D và G. Viết phương trình phản ứng.
a. Gọi ZA, NA lần lượt là số proton, notron của A. Vậy số electron của A là ZA.
Gọi ZB, NB lần lượt là số proton, notron của B. Vậy số electron của B là ZB.
b. Hợp chất của A với D tan trong nước cho dung dịch có tính kiềm nên suy ra hợp chất đó là CaO:
Hợp chất của B với D khi hòa tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu nên suy ra hợp chất đó là CO2:
Hợp chất G là CaCO3:
Câu 4:
Chỉ dùng một hóa chất (không dùng các chất đã nhận biết được làm thuốc thử), hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl; H2SO4; NaNO3; Na2CO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Chỉ dùng một hóa chất (không dùng các chất đã nhận biết được làm thuốc thử), hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl; H2SO4; NaNO3; Na2CO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Dùng dung dịch Ba(HCO3)2
+ Dung dịch nào có khí bay ra, không tạo kết tủa là HCl
+ Dung dịch nào có khí bay ra, đồng thời tạo kết tủa là H2SO4.
+ Dung dịch nào không có khí bay ra, chỉ tạo kết tủa là Na2CO3.
*Nhận xét:
Nguyên tử được cấu tạo từ proton (mang điện dương), nơtron (không mang điện) và electron (mang điện âm).
Nguyên tử trung hòa về điện nên suy ra số proton = số electron.
HCl, H2SO4, HNO3 là các axit mạnh; H2CO2, H2S, H2SO3 là các axit yếu.
Câu 5:
Hòa tan 54,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó làm bay hơi dung dịch người ta thu được 222,4 gam chất rắn FeSO4.7H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan 54,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó làm bay hơi dung dịch người ta thu được 222,4 gam chất rắn FeSO4.7H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Các phương trình phản ứng:
Đặt số mol các chất trong X là: Fe: x mol; FeO: y mol.
Bài thi liên quan:
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%