Thi Online Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 18)
-
14588 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Trong tiết Hóa học, một bạn học sinh nhận được 5 mẫu dung dịch chứa các chất sau: AlCl3, HNO3 (loãng), AgNO3, NaOH và NH4NO3 nhưng quên không đánh dấu các ống nghiệm. Để xác định thành phần của mỗi mẫu, bạn đó bắt đầu chia chúng thành từng cặp và kiểm tra xem có hiện tượng khi mỗi cặp trộn lẫn vào nhau không. Kết quả thu được như sau:
Ống nghiệm
1
2
3
4
5
1
-
Kết tủa 1
-
-
Kết tủa 2
2
Kết tủa 1
-
-
-
?
3
-
-
-
-
-
4
-
-
-
-
Khí
5
Kết tủa 2
?
-
Khí
-
Kí hiệu “-” là “không có hiện tượng”; “?” là “tùy thuộc vào trình tự đổ hóa chất và thể tích tương đối của các tác nhân”.
(a) Xác định thành phần trong mỗi ống nghiệm và viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng tạo thành kết tủa và khí.
Trong tiết Hóa học, một bạn học sinh nhận được 5 mẫu dung dịch chứa các chất sau: AlCl3, HNO3 (loãng), AgNO3, NaOH và NH4NO3 nhưng quên không đánh dấu các ống nghiệm. Để xác định thành phần của mỗi mẫu, bạn đó bắt đầu chia chúng thành từng cặp và kiểm tra xem có hiện tượng khi mỗi cặp trộn lẫn vào nhau không. Kết quả thu được như sau:
Ống nghiệm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
- |
Kết tủa 1 |
- |
- |
Kết tủa 2 |
2 |
Kết tủa 1 |
- |
- |
- |
? |
3 |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
- |
- |
- |
- |
Khí |
5 |
Kết tủa 2 |
? |
- |
Khí |
- |
Kí hiệu “-” là “không có hiện tượng”; “?” là “tùy thuộc vào trình tự đổ hóa chất và thể tích tương đối của các tác nhân”.
(a) Xác định thành phần trong mỗi ống nghiệm và viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng tạo thành kết tủa và khí.
(a) Ống 1: AgNO3, ống 2: AlCl3, ống 3: HNO3, ống 4: NH4NO3, ống 5: NaOH
Phương trình hóa học minh họa:
3AgNO3 + AlCl3 3AgCl↓ + Al(NO3)3
2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O↓ + H2O + 2NaNO3
NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O
Câu 2:
(b) Giải thích tại sao sự tạo thành kết tủa trong trường hợp các mẫu 2 và 5 tùy thuộc vào trình tự trộn các dung dịch. Viết các phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng.
(b) Giải thích tại sao sự tạo thành kết tủa trong trường hợp các mẫu 2 và 5 tùy thuộc vào trình tự trộn các dung dịch. Viết các phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng.
(b) Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thì đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, tăng đến cực đại rồi tan dần tạo dung dịch trong suốt không màu:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH thì đầu tiên dung dịch trong suốt, sau đó xuất hiện kết tủa trắng.
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl
AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 3:
Có 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp Ba(NO3)2 và Fe(NO3)3. Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 1,52 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa trên phản ứng hết với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,112 lít khí (đktc). Xác định nồng độ mol của Fe(NO3)3 trong dung dịch A.
Có 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp Ba(NO3)2 và Fe(NO3)3. Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 1,52 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa trên phản ứng hết với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,112 lít khí (đktc). Xác định nồng độ mol của Fe(NO3)3 trong dung dịch A.
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3
2Fe(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + CO2↑ + 6NaNO3
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
= 1,52 - 0,005.197 = 0,535 (g)
→ = 0,005 =
→ = 0,05 (M)
Câu 4:
Cho các công thức phân tử sau: H8N2SO4, H6C4O4Ba, H10CuSO9, H18FeN3O18. Viết lại các công thức đã cho dưới dạng các muối quen thuộc.
Cho các công thức phân tử sau: H8N2SO4, H6C4O4Ba, H10CuSO9, H18FeN3O18. Viết lại các công thức đã cho dưới dạng các muối quen thuộc.
H8N2SO4: (NH4)2SO4
H6C4O4Ba: (CH3COO)2Ba
H10CuSO9: CuSO4.5H2O
H18FeN3O18: Fe(NO3)3.9H2O
Câu 5:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y là các hợp chất khác nhau của canxi; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Xác định các chất X, Y, Z, E thỏa mãn sơ đồ trên và viết phương trình hóa học minh họa.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y là các hợp chất khác nhau của canxi; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Xác định các chất X, Y, Z, E thỏa mãn sơ đồ trên và viết phương trình hóa học minh họa.
X, Y: Ca(HCO3)2; Ca(OH)2; Z, E: NaHCO3; Na2CO3
Hoặc X, Y: Ca(H2PO4)2, Ca(OH)2; Z, E: NaHPO4, Na3PO4
Phương trình hóa học:
NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH + H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
Bài thi liên quan:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
23 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 3)
19 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 4)
20 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 5)
16 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 6)
18 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 7)
13 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 8)
23 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 9)
22 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 10)
21 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 11)
18 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 12)
28 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 13)
20 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 14)
17 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 16)
16 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 17)
17 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 19)
16 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 20)
23 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 21)
11 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 22)
15 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 23)
16 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 24)
18 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 25)
13 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 26)
15 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 27)
21 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 28)
13 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 29)
12 câu hỏi 45 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
100%
0%
0%
0%
0%
Nhận xét
1 năm trước
Hân Nguyễn
7 tháng trước
TÂY TÂY