Thi Online Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 5: Kim loại tác dụng với dung dịch muối (có đáp án)
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 5 : Kim loại tác dụng với dung dịch muối (có đáp án)
-
520 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Tìm công thức của muối sắt clorua biết rằng khi hòa tan 3,25g muối này vào dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 8,61g kết tủa.
Tìm công thức của muối sắt clorua biết rằng khi hòa tan 3,25g muối này vào dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 8,61g kết tủa.
Gọi hóa trị của Fe là x.
FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl↑
Số mol AgCl sinh ra:
nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06 mol
- Ta có (56 + 35,5x) gam FeClx tham gia phản ứng thì có x mol AgCl tạo thành.
- Tương tự 3,25 g muối tạo thành 0,06 mol kết tủa.
Vậy 3,25x = 0,06.(56 + 35,5x) → x = 3.
→ Vậy muối đó là FeCl3.
Câu 2:
Một lọ đựng 50ml bạc nitrat được cho vào một miếng đồng. Sau phản ứng đem miếng đồng đi cân thấy khối lượng tăng thêm 3,04 gam. Hãy xác định nồng độ mol dung dịch bạc nitrat.
Một lọ đựng 50ml bạc nitrat được cho vào một miếng đồng. Sau phản ứng đem miếng đồng đi cân thấy khối lượng tăng thêm 3,04 gam. Hãy xác định nồng độ mol dung dịch bạc nitrat.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
1.…… 2 mol………………………2 mol
64g………………………………….216g
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
- Số mol AgNO3 tham gia phản ứng:
nAgNO3 = 3,04/(216-64).2=0,04 mol
- Nồng độ mol dung dịch bạc nitrat: 0,04/0,05 = 0,8M
Câu 3:
Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?
Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m thanh kim loại + mdd = m' thanh kim loại + m' dd
→ m' thanh kim loại - m thanh kim loại = mdd – m’dd = 0,76 gam
→ Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng tăng lên của thanh kim loại
→ Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là: 10 + 0,76 = 10,76 gam
Câu 4:
Cho thanh kim loại A (hóa trị 2) vào dung dịch Cu(NO3)2 thì sau phản ứng khối lượng thanh giảm 0,2%. Cũng thanh kim loại trên nếu cho vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng lại tăng 28,4%. Xác định kim loại
Cho thanh kim loại A (hóa trị 2) vào dung dịch Cu(NO3)2 thì sau phản ứng khối lượng thanh giảm 0,2%. Cũng thanh kim loại trên nếu cho vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng lại tăng 28,4%. Xác định kim loại
Cho thanh kim loại A(Hóa trị 2) vào dung dịch Cu(NO3)2 thấy khối lượng thanh kim loại giảm đi ⇒ MA > MCu ⇔ MA > 64.
Cho thanh kim loại A(Hóa trị 2) vào dung dịch Pb(NO3)2 thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên ⇒ MA < MPb ⇔ MA < 127 .
⇒ Chọn A.
Câu 5:
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
nCuSO4 = x.0,2 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x.0,2 x.0,2 x.0,2 (mol)
Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, thanh Fe lúc sau có khối lượng tăng lên 1,6 gam là:
mCu bám vào - mFe tan = 1,6 g
⇔ 0,2x.64 - 0,2x.56 = 1,6
⇒ Chọn C.
Các bài thi hot trong chương:
( 364 lượt thi )
( 455 lượt thi )
( 1.2 K lượt thi )
( 1 K lượt thi )
( 1 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%