Trắc nghiệm chuyên đè Hóa 9 Chủ đề 2:Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại(có đáp án)

  • 367 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.

Xem đáp án

Thuốc thử để phân biệt là: dd BaCl2, dd NaOH. Cách làm như sau:

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

- Cho dd BaCl2 vào 8 dung dịch sẽ thấy ở 4 dung dịch có kết tủa là: Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4 (nhóm A) còn 4 dung dịch không có hiện tượng gì là: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 (nhóm B).

- Trong mỗi nhóm A, B đều dùng dd NaOH để thử:

+ Nhận ra Na2SO4 và NaNO3 không có hiện tượng gì

+ Nhận ra CuSO4 và Cu(NO3)2 tạo kết tủa màu xanh:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (Xanh) + Na2SO4

Nhận ra MgSO4 và Mg(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng:

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (Trắng) + 2NaNO3

+ Nhận ra FeSO4 và Fe(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó một lúc kết tủa sẽ chuyển thành màu nâu đỏ

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)


Câu 2:

Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl

4 dung dịch : MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl

Xem đáp án

Xét khả năng phản ứng của 4 chất, nhận được chỉ có MgSO4 tạo được kết tủa với 2 dung dịch khác:

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

MgSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MgCl2

Suy ra dung dịch còn lại không kết tủa là NaCl.

- Dùng axit HCl hòa tan 2 kết tủa thấy kết tủa không tan là BaSO4 → nhận được BaCl2, kết tủa tan là Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O thì nhận được NaOH


Câu 3:

Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl

4 chất rắn : NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4

Xem đáp án

Hòa tan 4 chất rắn bằng dung dịch HCl nhận được BaSO4 không tan, NaCl tan mà không có khí bay ra. Còn:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

- Thả lần lượt 2 chất rắn Na2CO3, BaCO3 vào 2 dung dịch vừa tạo ra → sẽ nhận ra Na2CO3 có kết tủa: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

→ Còn lại là BaCO3.


Câu 4:

Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)2, FeCl3.

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd NaOH vào 5 mẫu thử.

- Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là (NH4)2SO4:

        2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

- Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là MgSO4:

        MgSO4 + NaOH → Na2SO4 + Mg(OH)2

- Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là Al2(SO4)3:

        MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

        6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

        NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 +2H2O

- Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là FeCl3:

        FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K2CO3.

Chọn D.


Câu 5:

Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết ba chất đựng trong ba bình mất nhãn Al, Al2O3, Mg. 

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 3, sau đó nhỏ vài giọt NaOH vào 3 mẫu thử.

- Trường hợp có sủi bọt khí, chất rắn tan thì chất ban đầu là Al:

        2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Trường hợp chất rắn tan thì chất ban đầu là Al2O3:

        Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra thì chất ban đầu là Mg.

Chọn C.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận