Câu hỏi:

13/07/2024 1,067

Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở có công thức dạng CnH2nO2 có phân tử khối hơn kém nhau 28. Lấy m gam hỗn hợp A cho phản ứng với Na dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy m gam hỗn hợp A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O qua 1 bình chứa P2O5 dư, sau đó cho qua bình 2 chứa 940,5 gam dung dịch Ba(OH)2 20%. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng 28,8 gam, bình 2 được dung dịch B và kim loại có khí đi ra khỏi bình 2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Tính m.

b. Xác định công thức phân tử của mỗi axit.

c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp A.

d. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch B.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 1)

Gọi công thức trung bình của 2 axit là:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 2)

Sơ đồ phản ứng:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 3)

 Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho hấp thụ qua bình 1 thì H2O bị hấp thụ, bình 2 hấp thụ CO2:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 4)

 Bảo toàn khối lượng:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 5)

b. Ta có:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 6)

c.

*Trường hợp 1:

Gọi số mol

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 7)

 *Trường hợp :

Gọi số mol

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 8)

d.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 9)

Ta có:

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (ảnh 10)

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Các phương trình phản ứng:

Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng nhau: (ảnh 1)

 Giả sử phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn:

Na2CO3 (không bị nhiệt phân)

Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng nhau: (ảnh 2)

 Vậy 2 muối là (NH4)2CO3 và NH4HCO3

Phương trình phản ứng:

Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng nhau: (ảnh 3)

 *Nhận xét:

Muối amoni (muối chứa gốc NH4) đều không bền nhiệt.

Thí dụ:

Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng nhau: (ảnh 4)

 - Muối cacbonat của kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) đều bền nhiệt:

Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng nhau: (ảnh 5)

- Muối cacbonat của các kim loại còn lại đều bị nhiệt phân

Thí dụ:

Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng nhau: (ảnh 6)

Muối hiđrocacbonat của tất cả các kim loại đều bị nhiệt phân, chúng bị nhiệt phân khi đun sôi dung dịch hoặc ở trạng thái rắn.

Thí dụ:

Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng nhau: (ảnh 7)

 

Lời giải

Dùng dung dịch Ba(HCO3)2

+ Dung dịch nào có khí bay ra, không tạo kết tủa là HCl

Chỉ dùng một hóa chất (không dùng các chất đã nhận biết được làm thuốc thử), hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl; H2SO4; NaNO3; Na2CO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có). (ảnh 1)

 + Dung dịch nào có khí bay ra, đồng thời tạo kết tủa là H2SO4.

Chỉ dùng một hóa chất (không dùng các chất đã nhận biết được làm thuốc thử), hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl; H2SO4; NaNO3; Na2CO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có). (ảnh 2)

 + Dung dịch nào không có khí bay ra, chỉ tạo kết tủa là Na2CO3.

Chỉ dùng một hóa chất (không dùng các chất đã nhận biết được làm thuốc thử), hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl; H2SO4; NaNO3; Na2CO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có). (ảnh 3)

 *Nhận xét:

Nguyên tử được cấu tạo từ proton (mang điện dương), nơtron (không mang điện) và electron (mang điện âm).

Nguyên tử trung hòa về điện nên suy ra số proton = số electron.

HCl, H2SO4, HNO3 là các axit mạnh; H2CO2, H2S, H2SO3 là các axit yếu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay