Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình hoá học: SiO2+CaOtoCaSiO3

Câu 2

Dung dịch nào sau đây ăn mòn thuỷ tinh:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh theo phản ứng: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Câu 3

Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dãy sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần là: Si < P < S < Cl vì trong một chu kì, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.

Câu 4

Cho 1,11g một kim loại tác dụng với nước, thu được 1,776 lít hiđro (đktc). Kim loại đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

nH2=1,77622,4=0,08mol

Gọi hoá trị của kim loại là n (1n3)

Phương trình hoá học: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2

nM=2n.nH2mM=2n.nH2.MM1,11=2n.0,08.MM→ MM = 7n

Với n = 1 thì MM = 7. Vậy M là Li.

Câu 5

Hiđrocacbon A có 75% C về khối lượng. Công thức phân tử của A là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

%mCtrongCH4=1216.100=75%

Câu 6

Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí CH4.

Câu 7

Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 8

Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ, 8 nhóm.

Câu 9

Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dẫn xuất của hiđrocacbon là: C2H6O.

Câu 10

Chọn chất thích hợp điền vào chỗ “?” để hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau: 2NaHCO3toNa2CO3+?+H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: D

2NaHCO3toNa2CO3+CO2+H2O

Câu 11

Chọn công thức thích hợp điền vào chỗ trống

a) .......+2O2toCO2+2H2O

b) C2H4+3......to2........+2H2O

c) C2H2 + 2……. → C2H2Cl4

d) …… + CH4 → ……… + HCl

Lời giải

a) CH4+2O2toCO2+2H2OI

b) C2H4+3O2to2CO2+2H2O

c) C2H2 + 2Cl2 → C2H2Cl4

d) Cl2+CH4anhsangCH3Cl+HCl

Câu 12

Viết PTHH theo dãy biến hóa sau:

C1CO22CaCO33CO24NaHCO3

Lời giải

(1) C+O2toCO2

(2) CaO + CO2 → CaCO3

(3) CaCO3toCaO+CO2

(4) CO2 + NaOH → NaHCO3

Câu 13

Viết công thức cấu tạo của các công thức phân tử sau: C2H4O2, C4H6, C3H6, C5H12

Lời giải

Công thức cấu tạo của các công thức phân tử:

- C2H4O2: CH3COOH

- C4H6:

1) CHC-CH2-CH3

2) CH2 = CH – CH = CH2.

- C3H6:

1) CH2 = CH – CH3

2) Viết công thức cấu tạo của các công thức phân tử sau: C2H4O2, C4H6, C3H6, C5H12 (ảnh 1)

- C5H12:

1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

2) CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3

3) CH3 – C(CH3)2 – CH3

Mỗi công thức phân tử viết được một công thức cấu tạo đúng tương ứng là tính điểm.

Câu 14

Nêu sự hiểu biết của mình về ô nguyên tố: 32, 79, 93, 101.

Lời giải

- Ô nguyên tố 32 cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử là 32

+ Tên nguyên tố: Gemani

+ Kí hiệu hoá học: Ge

+ Nguyên tử khối: 73

- Ô nguyên tố 79 cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử là 79

+ Tên nguyên tố: Vàng

+ Kí hiệu hoá học: Au

+ Nguyên tử khối: 197

- Ô nguyên tố 93 cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử là 93

+ Tên nguyên tố: Neptuni

+ Kí hiệu hoá học: Np

+ Nguyên tử khối: 237

- Ô nguyên tố 101 cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử là 101

+ Tên nguyên tố: Menđelevi

+ Kí hiệu hoá học: Md

+ Nguyên tử khối: 256

Câu 15

Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O                        

a. Lập công thức phân tử (CTPT) của A biết tỉ khối của A so với khí hiđro bằng 28

b. Viết công thức cấu tạo (CTCT) của A

Lời giải

a.

nCO2=13,244=0,3molnC=nCO2=0,3molmC=0,3.12=3,6gnH2O=3,618=0,2molnH=2nH2O=2.0,2=0,4molmH=0,4.1=0,4g

So sánh: mC + mH < mA (3,6 + 0,4 < 5,6)

Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi.

mO = 5,6 – 3,6 – 0,4 = 1,6 (g) →nO=1,616=0,1mol 

Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1

→ x = 3; y = 4; z = 1

nên công thức đơn giản của A là C3H4O

Vậy công thức phân tử của A là (C3H4O)n

Mà dA/H2=28MA=28.MH2=28.2=56g/mol

Vậy: MC3H4On=5612.3+1.4+16.n=56n=1

Công thức phân tử của A là C3H4O.

b. Công thức cấu tạo của A là: CH2=CH-CHO

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%