Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 23)
31 người thi tuần này 5.0 12.4 K lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Bài tập Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học và Khái quát về sự phân loại oxit
Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh theo phản ứng: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dãy sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần là: Si < P < S < Cl vì trong một chu kì, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Gọi hoá trị của kim loại là n ()
Phương trình hoá học: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2
→→→→ MM = 7n
Với n = 1 thì MM = 7. Vậy M là Li.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí CH4.
Câu 7
Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần:
Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ, 8 nhóm.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dẫn xuất của hiđrocacbon là: C2H6O.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Câu 11
Chọn công thức thích hợp điền vào chỗ trống
a)
b)
c) C2H2 + 2……. → C2H2Cl4
d) …… + CH4 → ……… + HCl
Chọn công thức thích hợp điền vào chỗ trống
a)
b)
c) C2H2 + 2……. → C2H2Cl4
d) …… + CH4 → ……… + HCl
Lời giải
a)
b)
c) C2H2 + 2Cl2 → C2H2Cl4
d)
Lời giải
(1)
(2) CaO + CO2 → CaCO3
(3)
(4) CO2 + NaOH → NaHCO3
Lời giải
Công thức cấu tạo của các công thức phân tử:
- C2H4O2: CH3COOH
- C4H6:
1)
2) CH2 = CH – CH = CH2.
- C3H6:
1) CH2 = CH – CH3
2)
- C5H12:
1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
2) CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3
3) CH3 – C(CH3)2 – CH3
Mỗi công thức phân tử viết được một công thức cấu tạo đúng tương ứng là tính điểm.
Lời giải
- Ô nguyên tố 32 cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử là 32
+ Tên nguyên tố: Gemani
+ Kí hiệu hoá học: Ge
+ Nguyên tử khối: 73
- Ô nguyên tố 79 cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử là 79
+ Tên nguyên tố: Vàng
+ Kí hiệu hoá học: Au
+ Nguyên tử khối: 197
- Ô nguyên tố 93 cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử là 93
+ Tên nguyên tố: Neptuni
+ Kí hiệu hoá học: Np
+ Nguyên tử khối: 237
- Ô nguyên tố 101 cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử là 101
+ Tên nguyên tố: Menđelevi
+ Kí hiệu hoá học: Md
+ Nguyên tử khối: 256
Câu 15
Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O
a. Lập công thức phân tử (CTPT) của A biết tỉ khối của A so với khí hiđro bằng 28
b. Viết công thức cấu tạo (CTCT) của A
Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O
a. Lập công thức phân tử (CTPT) của A biết tỉ khối của A so với khí hiđro bằng 28
b. Viết công thức cấu tạo (CTCT) của A
Lời giải
a.
So sánh: mC + mH < mA (3,6 + 0,4 < 5,6)
Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi.
mO = 5,6 – 3,6 – 0,4 = 1,6 (g) →
Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
→ x = 3; y = 4; z = 1
nên công thức đơn giản của A là C3H4O
Vậy công thức phân tử của A là (C3H4O)n
Mà
Vậy:
Công thức phân tử của A là C3H4O.
b. Công thức cấu tạo của A là:
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%