Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
27 người thi tuần này 5.0 12.4 K lượt thi 22 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Bài tập Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học và Khái quát về sự phân loại oxit
Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch NaOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng (dung dịch NaOH giữ lại Cl2, CO2 và SO2) còn O2 không có phản ứng.
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Chọn đáp án B.
Lời giải
Để phân biệt SO2 và CO2 có thể dùng dung dịch brom. SO2 làm mất màu dung dịch brom còn CO2 thì không.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Chọn đáp án D.
Lời giải
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua (NaCl) và natri hipoclorit (NaClO) được gọi là nước gia-ven
Chọn đáp án A.
Lời giải
Clo tác dụng với sắt xảy ra phản ứng:
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
Tuy Fe dư nhưng đây không phải trong dung dịch, do đó Fe không tiếp tục phản ứng với FeCl3 để tạo ra FeCl2
Vậy sau phản ứng thu được gồm Fe và FeCl3.
Chnọn đáp án D.
Câu 5
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
Lời giải
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O2 không làm đổi màu quỳ
- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do HClO sinh ra có tính tẩy màu)
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Chọn đáp án A.
Câu 6
Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
Lời giải
⇒ VNaOH = lít
⇒ CM NaCl = = 0,5M
Chọn đáp án B.
Câu 7
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
Lời giải
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al ⇒ khử được CuO và Fe2O3
Chọn đáp án A.
Câu 8
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Lời giải
Nước đá khô là CO2 rắn
Chọn đáp án D.
Câu 9
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
Lời giải
MgO không phản ứng với CO
Chất rắn gồm MgO và Cu
⇒ x = mMgO + mCu = 0,2.40 + 0,2.64 = 20,8 gam
Chọn đáp án C.
Câu 10
Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
Lời giải
= 0,3.0,5 = 0,15 mol =
Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được
= 0,15.22,4 = 3,36 lít
Chọn đáp án C.
Lời giải
Phát biểu không đúng là: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Chọn đáp án C.
Lời giải
có k = = = 1 ⇒ π = 1 (vì v = 0) ⇒ trong phân tử có 1 liên kết đôi
1. CH2=CH-CH2-CH3
2. CH3-CH=CH-CH3
3. CH3-C(CH3)=CH2
Chọn đáp án A.
Câu 14
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Xác định công thức phân tử của retinol là:
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Xác định công thức phân tử của retinol là:
Lời giải
Vì A chỉ chứa C, H và O
⇒ %mC = 100% - %mH - %mO = 100% - 10,49% - 5,594% = 83,916%
⇒ x : y : z =
= 6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1
Vì renitol chứa một nguyên tử O ⇒ z = 1
⇒ x = 20 và y = 30
⇒ Công thức phân tử của retinol là C20H30O
Chọn đáp án D.
Lời giải
Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: phản ứng thế
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)
⇒ CH2 = CH-CH3
Chọn đáp án D.
Lời giải
- Công thức cấu tạo của axetilen: H – C ≡ C – H.
⇒ cấu tạo phân tử axetilen gồm: và 2 liên kết đơn C – H.
+ Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon
+ Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học
Chọn đáp án A.
Lời giải
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là: Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
Chọn đáp án C.
Lời giải
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi vừa đủ.
Nếu dư hoặc thiếu oxi sẽ gây lãng phí nhiên liệu đồng thời dễ xảy ra cháy nổ.
Chọn đáp án A.
Câu 20
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Lời giải
Phương trình hóa học:
⇒ = 1,2.100 = 120g
= 1,2.44 + 0,6.18 = 63,6 gam <
⇒ Khối lượng dung dịch giảm là: 120 − 63,6 = 56,4 (g)
Chọn đáp án C.
Câu 21
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H2; CO2
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H2; CO2
Lời giải
Dẫn lần lượt các khí đã cho vào dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H2, hai khí còn lại là CH4 và CO2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí làm đục nước vôi trong là CO2, còn lại là CH4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 22
Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH4 và axetilen C2H2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên.
Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH4 và axetilen C2H2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên.
Lời giải
a) Phương trình hóa học: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b) Theo phương trình ta có :
= 0,25 – 0,1 = 0,15 mol
= 0,1.22,4 = 2,24 lít
= 100% - 40% = 60%
c) Phương trình hóa học phản ứng đốt cháy hỗn hợp khí trên:
(1)
Từ (1) và (2) ta có: = 0,3 + 0,25 = 0,55 mol
= 0,55.22,4 = 12,32 lít
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%