Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chọn chất thích hợp điền vào chỗ “ ? ” để hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau: 2NaHCO3toNa2CO3+?+H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: D

2NaHCO3toNa2CO3+CO2+HO

Câu 2

Cacbon có mấy dạng thù hình:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cacbon có 3 dạng thù hình là: than chì, kim cương và cacbon vô định hình.

Câu 3

Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

H2+CuOtoCu+H2O

CO+CuOtoCu+CO2

Câu 4

Dung dịch nào sau đây ăn mòn thuỷ tinh:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh theo phản ứng: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Câu 5

Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ, 8 nhóm.

Câu 6

Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 7

Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong phân tử dẫn xuất của hiđrocacbon, ngoài cacbon, hiđro, còn có các nguyên tố khác như oxi, nitơ,….

Ví dụ: C2H6O,….

Câu 8

Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là dung dịch brom.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

Câu 9

Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khí tham gia phản ứng trùng hợp là C2H4.

Câu 10

Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí CH4.

Câu 11

Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom là C2H4, C2H2.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH2≡CH2 + 2Br2 → CH2Br2-CH2Br2

Câu 12

Phản ứng của CH4 với khí clo, khi có ánh sáng có thể tạo ra sản phẩm: CH3Cl được gọi là phản ứng:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Phản ứng của CH4 với khí clo, khi có ánh sáng có thể tạo ra sản phẩm: CH3Cl được gọi là phản ứng thế.

CH4 + Cl2 AsCH3Cl + HCl

Câu 13

Viết phương trình hoá học theo dãy biến hóa sau:

CaC21C2H22CO23NaHCO34Na2CO3

Lời giải

(1) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

(2) 2C2H2+5O2to4CO2+2H2O

(3) CO2 + NaOH → NaHCO3

(4) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 14

Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 khí: C2H4, CO2, CH4. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải

- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm

- Dùng dung dịch brom để nhận biết 3 khí:

+ Khí nào làm mất màu dung dịch brom là khí C2H4

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

+ 2 khí còn lại không có hiện tượng gì.

- Dùng dung dịch nước vôi trong để nhận biết 2 khí còn lại:

+ Khí nào làm đục dung dịch nước vôi trong là khí CO2

Phương trình hoá học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

+ Khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4.

Câu 15

Muối NaHCO3 để làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày. Em hãy giải thích vì sao.

Lời giải

NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày (bao tử) vì nó làm giảm lượng axit HCl trong dạ dày nhờ phản ứng: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Câu 16

Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ A thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O.

a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

b. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 bằng 15. Tìm công thức phân tử của A.

Lời giải

nCO2=17,644=0,4molnC=nCO2=0,4molmC=0,4.12=4,8gnH2O=10,818=0,6molnH=2nH2O=2.0,6=1,2molmH=1,2.1=1,2g

a. So sánh: mC + mH = mA (4,8 +1,2 = 6)

Vậy trong chất hữu cơ A có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.

b. Gọi công thức của A cần tìm là CxHy

Ta có: x : y = nC : nH = 0,4 : 1,2 = 1 : 3

→ x = 1; y = 3

nên công thức đơn giản của A là CH3

Vậy công thức phân tử của A là (CH3)n

Mà dA/H2=15MA=15.MH2=15.2=30g/mol

Vậy: MCH3n=3012+1.3.n=30n=2

Công thức phân tử của A là C2H6.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%