Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dãy gồm các muối trung hòa là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Muối trung hòa là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Các muối trung hòa là: BaCO3, Na2CO3, CaCO3, MgCO3, K2CO3.

Câu 2

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được sắp xếp theo chiều nào?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 3

Chất nào có phần trăm cacbon lớn nhất?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

%C (CH4) = 1212+4.100 = 75%

%C (C4H8) = 12.412.4+8.100 = 85,71%

%C (C2H2) = 12.212.2+2.100 = 92, 31%

%C (C5H10) =12.512.5+10= 85,71%

Vậy C2H2 có hàm lượng cacbon cao nhất.

Câu 4

Bạn Minh cầm bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học đến thắc mắc với Mai. Không biết cấu tạo bảng tuần hoàn gồm bao nhiêu chu kì, bao nhiêu nhóm?

 Là Mai, Em hãy nói cho bạn Minh biết cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: 7 chu kì và 8 nhóm.

Câu 5

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen sinh ra CO2 và H2O. Tính thể tích khí oxi cần dùng? Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

netilen = 4,4822,4= 0,2 (mol)

C2H4 + 3O2 to2CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng:nO2= 3netilen = 3.0,2 = 0,6 (mol)

VO2= 0,6.22,4 = 13,44 (l)

Câu 6

Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nhiên liệu là những chất cháy được và tỏa nhiều nhiệt.

Câu 7

Dãy chất gồm toàn hiđrocacbon là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Hiđrocacbon là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hiđro.

Vậy các hiđrocacbon là: C6H6, C5H12, C4H8, C2H6, C2H2; C5H10; CH4, C3H4.

Câu 8

Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 15, chu kì 3, nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn. Vậy A là nguyên tố nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 15, chu kì 3, nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Nguyên tố A nằm ở ô số 15, chu kì 3, nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Vậy A là photpho (P)

Câu 9

Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 + Cl2 ánh sáng A + HCl

Công thức phân tử của A là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Metan phản ứng với khí clo khi được chiếu sáng theo phương trình hóa học sau:

CH4 + Cl2 ánh sángCH3Cl + HCl

Câu 10

Bạn Lan làm thí nghiệm như sau: Sục khí etilen vào dung dịch brom. Hiện tượng quan sát được sau thí nghiệm là gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch tạo ra sản phẩm không màu.

CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br

Vậy hiện tượng quan sát được là dung dịch brom bị mất màu.

Câu 11

Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi như thế nào?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp đủ không khí hoặc oxi vừa đủ cho quá trình cháy để đảm bảo an toàn và tiết kiệm.

Câu 12

Trạng thái tồn tại của chất dễ cháy nhất là gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trạng thái khí là trạng thái dễ cháy nhất của chất.

Câu 13

Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Khi than cháy tạo ra rất nhiều khí CO, CO2. Nếu đun bếp than trong phòng kín nồng độ khí CO sinh ra quá mức cho phép. Khí CO kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào và do đó gây tử vong cho con người.

Câu 14

Sản phẩm trùng hợp etilen là gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ... P,ToXúc tác ... – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...

Sản phẩm trùng hợp etilen là polietilen (viết tắt là PE).

Câu 15

Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon nào?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.

Câu 16

Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào? (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dựa vào công thức cấu tạo ta thấy hợp chất này có 2 nguyên tử C, 5 nguyên tử H và 1 nguyên tử Br.

Vậy công thức cấu tạo trên là của hợp chất: C2H5Br.

Câu 17

Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí trong bốn khí riêng biệt gồm: C2H4, CH4, Cl2, CO2. Viết phương trình hóa học.

Lời giải

Để nhận biết bốn chất khí C2H4, CH4, Cl2, CO2 ta có thể tiến hành các thí nghiệm sau:

Dẫn các khí trên qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4

CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br

Ba khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4, Cl2, CO2

Dẫn ba khí còn lại vào cốc đựng nước rồi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.

Trường hợp nào giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay là khí Cl2.

Cl2 + H2OHCl + HClO

Trường hợp nào giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt là khí CO2.

CO2 + H2OH2CO3

Trường hợp còn lại không làm đổi màu quỳ tím là CH4

Câu 18

Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

1, CH4 + ?Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) (ảnh 1) HCl + ?

2, Zn + HClHoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) (ảnh 2) ? + ?

3, CH2 = CH2 + Br2Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) (ảnh 3) ?

4, CaCO3 + ?Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) (ảnh 4) CaCl2 + ? + H2O

Lời giải

1, CH4 + Cl2 ánh sángHCl + CH3Cl

2, Zn + 2HClZnCl2 + H2

3, CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br

4, CaCO3 + 2HClCaCl2 + CO2 + H2O

Câu 19

Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.

Lời giải

a) CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br  (1)

b) nKhí =2,822,4= 0,125 (mol)

nC2H4Br2= 4,7188= 0,025 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1): nC2H4= nC2H4Br2= 0,025 (mol)

nCH4= nKhí - nC2H4= 0,125 – 0,025 = 0,1 (mol)

VCH4= 0,1.22,4 = 2,24 (l)

VC2H4= 0,025.22,4 = 0,56 (l)

%VCH4 = 2,242,8.100 = 80%

%VC2H4 = 100% - %VCH4 = 100% - 80% = 20%

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%