Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
36 người thi tuần này 5.0 12.4 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Bài tập Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học và Khái quát về sự phân loại oxit
Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
Lời giải
Câu 2
Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là
Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là
Lời giải
Phương trình phản ứng:
M + Cl2 MCl2
Theo phương trình phản ứng ta có: nM =
Suy ra suy ra M = 65
Vậy M là Zn.
Chọn đáp án A.
Lời giải
Tính chất hóa học của clo là:
+ Tác dụng với hầu hết kim loại
+ Tác dụng với hiđro
+ Tác dụng với nước
+ Tác dụng với dung dịch kiềm
Chọn đáp án D.
Lời giải
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc
MnO2(r) + 4HClđặc MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O
Chọn đáp án C.
Câu 5
Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 41,7 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 41,7 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mClo = mmuối
Suy ra = mmuối – mX = 41,7 – 20,4 = 21,3 gam
Số mol của Cl2 là: = = 0,3 mol
Vậy thể tích khí clo ở đktc là: = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Chọn đáp án A.
Câu 6
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
Lời giải
Số mol của MnO2 là: = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,4 mol
Thể tích khí Cl2 ở đktc là: = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Chọn đáp án A.
Lời giải
Số mol của PbO là: = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nPb = 0,02 mol
Vậy khối lượng Pb thu được là: mPb = 0,02.207 = 4,14 gam
Chọn đáp án C.
Lời giải
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Chọn đáp án A.
Lời giải
CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)
CO2 là oxit axit.
Chọn đáp án B.
Lời giải
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3)
Phương trình phản ứng:
K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng + 2KOH
Chọn đáp án B.
Lời giải
Phương trình phản ứng đúng: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Chọn đáp án A.
Lời giải
Số mol của Na2CO3 là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
= 0,05 mol
⇒ = 0,05.100 = 5 gam
Chọn đáp án B.
Lời giải
Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện.
Chọn đáp án B.
Lời giải
Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.
Chọn đáp án D.
Câu 15
Cho các nguyên tố sau: O, N, P hãy cho biết thứ tự sắp sếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
Cho các nguyên tố sau: O, N, P hãy cho biết thứ tự sắp sếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
Lời giải
Ta có:
+ P và N cùng thuộc nhóm VA.
Theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của P < N
+ O và N cùng thuộc chu kỳ 2.
Theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của N < O
Vậy chiều tăng dần tính phi kim là: P < N < O.
Chọn đáp án B.
Lời giải
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …
Chọn đáp án C.
Lời giải
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …
⇒ Chất không thuộc loại chất hữu cơ là CO2
Chọn đáp án D.
Lời giải
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
= 23,76%
Chọn đáp án A.
Câu 19
Cho phân tử chất hữu cơ A có hai nguyên tố C và H, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. Công thức phân tử chất hữu cơ A là
Cho phân tử chất hữu cơ A có hai nguyên tố C và H, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. Công thức phân tử chất hữu cơ A là
Lời giải
Ta có MA = 28. = 28.2 = 56 g/mol
Vậy công thức phân tử chất hữu cơ A là C4H8.
Chọn đáp án D.
Lời giải
Có hai công thức cấu tạo là:
và
Chọn đáp án B.
Câu 21
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
(2) Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
(3) Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(4) Có 2 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
(2) Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
(3) Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(4) Có 2 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh.
Số phát biểu đúng làLời giải
Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
Chọn đáp án C.
Lời giải
Phân tử metan CH4 có cấu tạo chóp tứ điện.
Chọn đáp án B.
Lời giải
Số mol CH4 là: = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,3 mol
Vậy thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Lời giải
Ứng dụng của etilen là:
+ Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC), …
+ Etilen dùng kích thích quả mau chín.
Chọn đáp án D.
Câu 25
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
Lời giải
Số mol của C2H4 là: = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,6 mol
Vậy thể tích O2 cần dùng là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Chọn đáp án C.
Lời giải
Ta có: MX = 13. = 13.2 = 26
Vậy X là C2H2 ( = 26 g/mol)
Chọn đáp án C.
Lời giải
Số mol C2H2 là: = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,04 mol
Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là: V = = 0,02 lít.
Chọn đáp án D.
Lời giải
Metan không làm mất màu dung dịch brom.
C2H2 và C2H4 làm mất màu dung dịch brom.
Chọn đáp án D.
Lời giải
Tính chất vật lý của benzen là
+ Benzen là chất lỏng, không màu
+ Benzen độc
+ Benzen không tan trong nước
Chọn đáp án D.
Câu 30
Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
Lời giải
Số mol của C6H6 là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,05 mol
Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là: = 0,05.157 = 7,85 gam
Hiệu suất của phản ứng là: H = = 60%
Chọn đáp án A.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%