Câu hỏi:
12/07/2024 2,805Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl theo sơ đồ phản ứng: Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Nếu có 1,95 gam kẽm tham gia phản ứng, em hãy:
a) Hoàn thành phương trình hóa học trên.
b) Tính thể tích khí hidro thoát ra sau phản ứng (đktc)
c) Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp giải:
a) Cân bằng theo phương pháp chẵn - lẻ
b) Đổi số mol Zn theo công thức:
Dựa vào PTHH, tính mol H2 theo số mol Zn từ đó tính được VH2 = nH2 × 22,4 = ?
c) Tính mol ZnCl2 theo số mol Zn từ đó tính được: mZnCl2 = nZnCl2 × MZnCl2 =?
Giải chi tiết:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Cứ 1 (mol) → 1 (mol) → 1 (mol)
Vậy 0,03 (mol) → x = ? (mol) → y =? (mol)
Số mol H2 là:
Thể tích H2 thoát ra ở đktc là: VH2(đktc) = nH2(đktc)×22,4 = 0,03×22,4 = 0,672 (lít)
c) Theo PTHH: số mol ZnCl2 là:
Phân tử khối của ZnCl2 = MZn + 2 × MCl = 65 + 2 × 35,5 = 136 (g/mol)
Khối lượng muối ZnCl2 thu được là: mZnCl2 = nZnCl2 × MZnCl2 = 0,03 × 136 = 4,08 (g)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phân đạm là phân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitơ cho cây trồng. Có một số loại phân đạm như Urê (NH2)2CO, amoni nitrat NH4NO3. Nếu sử dụng 300 gam Urê và 200 gam phân đạm amoni nitrat bón cho cây trồng, hãy tính khối lượng nguyên tố dinh dưỡng bón cho cây trồng.
(Cho biết: H = 1; O = 16; Zn = 65; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; C = 12; Ca = 40)
Câu 2:
Cho các công thức hóa học sau: K2O3, AlCl3, Fe2O3, Ca2SO4, Ba2NO3, K3PO4
a) Hãy chọn ra các công thức hóa học đúng.
b) Hãy sửa những công thức sai lại cho đúng
Câu 3:
Hãy cho biết, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây:
- Quả chanh có vị chua là do có chứa axit xitric.
- Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.
Câu 4:
Đọc thông tin sau:
- Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
- Quang hợp của cây xanh.
Em hãy cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học.
Câu 5:
a) Tính khối lượng của 0,4 mol CaCO3
b) Tính thể tích của 1,8.1023 phân tử SO3(đktc)
c) Tính khối lượng mol của khí A, biết A có tỉ khối so với khí oxi là 2
Câu 6:
a) K2O + H2O → KOH
b) Fe + Cl2 → FeCl3
c) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
d) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
về câu hỏi!