Câu hỏi:
12/08/2022 2,628Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) và phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?
A. Phản ứng trùng ngưng chỉ tạo thành các disaccharide và phản ứng thủy phân phân giải tất cả các polymer.
B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.
C. Các phản ứng trùng ngưng chỉ có thể xảy ra sau phản ứng thủy phân.
D. Phản ứng thủy phân tạo ra các đơn phân và phản ứng trùng ngưng tạo ra các polymer có số nguyên tử carbon ít hơn.Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Phản ứng trùng ngưng có thể tạo thành nhiều polymer khác nhau như polysaccharide, protein,…
B. Đúng. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.
C. Sai. Các phản ứng trùng ngưng không nhất thiết phải xảy ra sau phản ứng thủy phân.
D. Sai. Phản ứng trùng ngưng là phản ứng loại nước nên số carbon không bị giảm.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chức năng nào sau đây không phải của lipid?
A. Dự trữ năng lượng.
B. Vận chuyển các chất qua màng.
C. Bảo vệ.
D. Điều hòa tính lỏng của màng.
Câu 2:
Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết hydrogen.
C. Liên kết ion.
D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Câu 3:
Trong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
A. phosphoester.
B. 5’-3’ phosphoester.
C. 3’-5’ phosphoester.
D. 5’-3’ phosphoester và 3’-5’ phosphoester.
Câu 4:
Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là
A. sự liên kết của một số chuỗi polypeptide.
B. trình tự các amino acid trong một chuỗi polypeptide.
C. sự xoắn, gấp nếp cục bộ của một chuỗi polypeptide.
D. hình dạng không gian ba chiều của chuỗi polypeptide cuộn gập hoàn chỉnh.
Câu 5:
DNA khác RNA ở đặc điểm:
A. số lượng nitrogenous base khác nhau.
B. số lượng nhóm phosphate giữa các đường trong bộ khung đường – phosphate.
C. loại đường có trong bộ khung đường – phosphate.
D. một trong các base purine.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?
A. Phân tử DNA chứa uracil.
B. Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép.
C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.
D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.
Câu 7:
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là
A. C12H24O12.
B. C12H20O10.
C. C12H22O11.
D. C18H22O11.
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
16 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 13 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 19 (có đáp án): Giảm phân
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 18 (có đáp án): Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án
về câu hỏi!