Câu hỏi:
13/07/2024 578Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm KNO3 và HCl đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và hỗn hợp khí có thể tích 3,36 lít (đktc) gồm NO và H2 có tỉ khối của B so với H2 bằng 31/3. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được m gam muối. Tính giá trị m ?
Câu hỏi trong đề: Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp giải:
- Từ tổng khối lượng hỗn hợp KL và tỉ lệ mol ta tính được số mol từng KL.
- Dựa vào tỉ khối và tổng thể tích của khí ta tính được số mol từng khí.
- Tóm tắt: A + KNO3 + HCl → 0,1 mol NO và 0,05 mol H2
So sánh: ne nhường = 2nMg + 3nAl > n e nhận = 3nNO + 2nH2 nên phản ứng có tạo NH4+
Viết các quá trình cho nhận e tính được mol của NH4+
Vì phản ứng tạo cả H2 nên NO3- hết
+ Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNH4+
+ Xác định các ion có trong dung dịch sau pư.
BTĐT tính được nCl- = nK+ + 2nMg2+ + 3nAl3+ + nNH4+
→ m = mmuối = mion
Giải chi tiết:
- Đặt số mol của Mg và Al trong A là x mol (vì số mol 2 chất bằng nhau)
→ mA = 24x + 27x = 5,1 → x = 0,1 mol
- Xét hỗn hợp khí NO và H2 có số mol lần lượt là a và b mol
Ta có: nhh = a + b = 0,15 mol (1)
mhh = Mhh.nhh => 30a + 2b = 31/3.2.0,15 = 3,1 (2)
Giải (1) và (2) có a = 0,1 mol và b = 0,05 mol
- Tóm tắt: A + KNO3 + HCl → 0,1 mol NO và 0,05 mol H2
QT nhường electron:
Mg → Mg+2 + 2e
Al → Al+3 + 3e
QT nhận electron:
N+5+5 + 3e → N+2
2H+ + 2e → H2
Ta có:
ne nhường = 2nMg + 3nAl = 0,1.2 + 0,1.3 = 0,5 mol
n e nhận = 3nNO + 2nH2 = 0,1.3 + 0,05.2 = 0,4 mol
=> n e nhường > n e nhận => Sản phẩm khử của NO3- còn có NH4+
QT nhường electron:
Mg → Mg+2 + 2e
Al → Al+3 + 3e
QT nhận electron:
N+5+5 + 3e → N+2
2H+ + 2e → H2
N+5+5 + 8e → N-3 (NH4+)
→ nNH4+ = (0,5 - 0,4) : 8 = 0,0125 mol
Vì phản ứng tạo cả H2 nên NO3- hết
Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNH4+ = 0,1 + 0,0125 = 0,1125 mol
→ Dung dịch muối gồm có
BTĐT: nCl- = nK+ + 2nMg2+ + 3nAl3+ + nNH4+ = 0,625 mol
→ m = mmuối = mion = 31,9 gam
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Từ số mol NaOH và HCl tính được số mol của OH- và H+
Tính theo PT ion: H+ + OH- → H2O
Giải chi tiết:
nOH- = nNaOH = 0,01 mol và nH+ = nHCl = 0,04 mol
PT ion: H+ + OH- → H2O
Bđ: 0,04 0,01
Pư: 0,01 ← 0,01
Sau: 0,03 0
→ [H+] = = 0,1M → pH = -log[H+] = 1
Lời giải
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
H3PO4 có ứng dụng là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mòn kim loại.
→ H3PO4 không có ứng dụng điều chế đạn khói, đạn cháy
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học có đáp án
16 câu trắc nghiệm Andehit cực hay có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P1)
100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản (phần 1)
80 Bài tập Hóa hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết (P1)