Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 29)

  • 6484 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Cho các dung dịch: (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2­, NaNO3. Có thể chỉ sử dụng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó? (được phép đun nóng).

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào các dung dịch trên và đun nóng

+) Nếu ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng đồng thời thoát ra khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4

+) Nếu ống nghiệm thoát ra khí mùi khai là NH4Cl

+) Nếu ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2

+) Nếu ống nghiệm không có hiện tượng là NaNO3

PTHH: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

 Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + NH3 ↑ + H2O

 Ba(OH)2 + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + BaCl2


Câu 2:

Cho sơ đồ thử tính dẫn điện của các chất như hình vẽ. Bóng đèn không sáng khi X là

Cho sơ đồ thử tính dẫn điện của các chất như hình vẽ. Bóng đèn không sáng khi X là A. CaCl2 nóng (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Dung dịch điện li có thể dẫn điện.

Giải chi tiết:

Để bóng đèn sáng thì dung dịch X cần thử là dung dịch điện li

→ X không sáng khi X là KCl rắn khan là vì KCl khan không phải là chất điện li


Câu 3:

Cho dung dịch A chứa các ion: Na+, H+, Ba2+, Mg2+, Cl-. Nếu không đưa thêm ion lạ vào dung dịch A, dùng chất nào sau đây có thể tách nhiều ion nhất ra khỏi dd A?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Ion được tách khỏi dung dịch khi nó tạo thành kết tủa hoặc chất khí.

Giải chi tiết:

Dung dịch ban đầu: Na+, H+, Ba2+, Mg2+, Cl-

A. Dùng dung dịch NaOH vừa đủ thì tách được H+, Mg2+:

H+ + OH- → H2O

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

B. Dùng dung dịch KCl vừa đủ không tách được ion nào, thêm ion K+

C. Dùng dung dịch Na2CO3 vừa đủ thì tách được Ba2+, Mg2+ và H+:

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

2H+ + CO32- → H2O + CO2

D. Dùng dung dịch K2SO4 vừa đủ thì tách được ion Ba2+:

Ba2+ + SO42- → BaSO4

→ Dùng Na2CO3 tách được nhiều ion nhất


Câu 4:

Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Các phản ứng giữa các ion:

OH- + H+ → H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

→ nếu nOH- → Al(OH)3 hòa tan một phần

OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

Ba2+ +SO42- → BaSO4

Giải chi tiết:

Ta có: nBa(OH)2 = 0,125 mol → Ba2+: 0,125 mol và OH-: 0,25 mol

Dung dịch còn lại có Fe3+: 0,024 mol; Al3+: 0,032 mol; SO42-: 0,088 mol; Cl-: 0,072 mol và H+: 0,08 mol

Khi nhỏ từ từ Ba(OH)2 vào thì

OH- + H+ → H2O

0,08 ← 0,08

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

0,024 → 0,072 → 0,072

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,032 → 0,096 → 0,032

→ nOH- = 0,25 - 0,08 - 0,072 - 0,096 = 0,002 mol → Al(OH)3 hòa tan một phần

OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

0,002 → 0,002 mol

Ba2+ + SO42- → BaSO4

0,088 ← 0,088 → 0,088

→ Kết tủa tạo ra có 0,024 mol Fe(OH)3; 0,03 mol Al(OH)3 và 0,088 mol BaSO4

→ m = 25,412 gam


Câu 5:

Phương trình rút gọn của phản ứng cho biết:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương trình rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận