Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
3528 lượt thi 26 câu hỏi 30 phút
4666 lượt thi
Thi ngay
3062 lượt thi
2900 lượt thi
2443 lượt thi
2736 lượt thi
1969 lượt thi
1790 lượt thi
1821 lượt thi
2168 lượt thi
1519 lượt thi
Câu 1:
C8H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 2:
Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18g
B. 19g
C. 20g
D. 21g
Câu 3:
Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
A.NaOH
B. HCl
C. Br2
D. KMnO4
Câu 4:
Cho sơ đồ điều chế polistiren:
Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren?
A. 0,57 kg
B. 0,98 kg
C. 0,86 kg
D. 1,2 kg
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:
A.C6H6
B. C8H10
C. C7H8
D. C9H12
Câu 6:
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
A. 14 gam.
B. 16 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Câu 7:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tac dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thõa mãn tính chất trên?
A. 5
B. 4
D. 2
Câu 8:
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12
Câu 9:
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là
A. Toluen.
B. 1,3,5-trimetyl benzen.
C. 1,4-đimetylbenzen.
D. 1,2,5-trimetyl benzen
Câu 10:
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng TNT điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Câu 11:
Từ etilen và benzene, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:
C6H6 →C2H4,H+ C6H5 – C2H5 →xt,t° C6H5 – CH = CH2.
Tính khối lượng stiren thu được từ 1 tấn benzene nếu hiệu suất của quá trình là 78%.
A. 1,08 tấn
B. 1,04 tấn
C. 2,08 tấn
D.2,12 tấn
Câu 12:
Tỉ khối hơi của một hidrocacbon A với không khí là 3,586. Biết 2,08g A phản ứng tối đa với 1,792 lít H2 (đktc) và 3,12g A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,3M. Gọi tên A
A. Toluen
B. Stiren
C. Benzen
D. Naphtalen
Câu 13:
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là
A. 3-metylpenta-1,4-điin
B. Hexa-1,5-điin
C. hexa-1,3-dien-5-in
D. Cả A, B đúng
Câu 15:
Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A.benzen
B. etylbenzen
C. toluen
D. stiren
Câu 16:
Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg?
A. 543,84 và 745,18
B.754 và 544
C. 335,44 và 183,54
D. 183,54 và 335,44
Câu 17:
Để điều chế được p-nitrotoluen từ benzene thì người ta tiến hành theo cách nào sau đây:
A. Bước 1: ankyl hóa; bước 2: nitro hóa.
B. Bước 1: nitro hóa; bước 2: ankyl hóa.
C. Thực hiện cả 2 bước đồng thời.
D. Ankyl hóa; bước 2: oxi hóa
Câu 18:
Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất có công thức C7H6O2. Vậy tên gọi của X là
A. etylbenzen
B. 1,2-đimetylbenzen
C. 1,3-đimetylbenzen
D. 1,4-đimetylbenzen.
Câu 19:
A là một đồng đẳng của benzene có công thức (C3H4)n. Tìm công thức phân tử A
A. C9H12
B. C6H8
C. C12H16
D. C8H8
Câu 20:
Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế clobenzen là
A. 62,5%
B. 75%
C. 82,5%
D. 80%
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 g H2O (lỏng). Công thức của A là:
A. C7H8
C. C9H12
D. C10H14
Câu 22:
Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5
Câu 23:
C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là
A. Benzen; nitrobenzen
B. Benzen, brombenzen
C. Nitrobenzen; benzen
D. Nitrobenzen; brombenzen
Câu 24:
Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là :
A. C6H5NO2 và 0,9.
B. C6H5NO2 và 0,09.
C. C6H4(NO4)2 và 0,1
D. C6H5NO2và 0,19
Câu 25:
Đốt cháy một thể tích hidrocacbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,875. Vậy số nguyên tử hidro trong X là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 14
Câu 26:
Trùng hợp stiren thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
A. 2575
B. 2750
C. 3000
D. 3500
706 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com