Câu hỏi:

13/07/2024 22,058 Lưu

Nhận biết các dung dịch dưới đây bằng phương pháp hoá học: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, đánh số lần lượt

- Dùng quỳ tím để thử:

+ Nếu chất nào làm quỳ tím hoá đỏ là axit axetic

+ 2 chất còn lại không có hiện tượng

- Dùng Ag2O/NH3 để thử 2 mẫu còn lại:

+ Nếu chất nào xảy ra phản ứng tráng gương thì là glucozơ

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

M

Mỹ Sanh Hồ Thị

Trình bày phương thức hóa học phân biệt dung dịch sau: ethyl alcohol, acetic acid, glucose viết phương trình hóa học (nếu có)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Axit axetic có thể tác dụng được với những chất: ZnO, KOH, C2H5OH

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

CH3COOH+C2H5OH   H2SO4  dac,t°   CH3COOC2H5+H2O

Lời giải

nCO2=6,644=0,15(mol)nC=nCO2=0,15(mol)mC=0,15.12=1,8(g)

nH2O=5,418=0,3(mol)nH=2nH2O=2.0,3=0,6(mol)mH=0,6.1=0,6(g)

So sánh: mC + mH < mA (1,8 + 0,6 < 4,8)

Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi

mO = 4,8 – 1,8 – 0,6 = 2,4 (g) → nO=2,416=0,15(mol)

Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1

→ x = 1; y = 4, z = 1

nên công thức đơn giản của A là CH4O

Vậy công thức phân tử của A là (CH4O)n

nA=nH2=2,2422,4=0,1(mol)

Mà  MA=3,20,1=32(g/mol)

   M(CH4O)n=32(12+1.4+16).n=32n=1                                                      

Công thức phân tử của A là CH4O.

b) nCH4O=4,832=0,15(mol)

2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2

nH2=12nCH3OH=12.0,15=0,075(mol)VH2=0,075.22,4=1,68(l)

Vậy thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc là 1,68 lít.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP