Để nhận biết Cu(OH)2, BaCl2, KHCO3 người ta dùng
Để nhận biết Cu(OH)2, BaCl2, KHCO3 người ta dùng
A. dung dịch NaCl (dư).
C. dung dịch H2SO4 (dư).
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: C
Dung dịch H2SO4 tác dụng với BaCl2 có hiện tượng tạo kết tủa trắng.
phương trình phản ứng:
Dung dịch H2SO4 tác dụng với KHCO3 có hiện tượng sủi bọt khí.
Phương trình phản ứng:
Lượng dư dung dịch H2SO4 tác dụng với Cu(OH)2 có hiện tượng kết tủa Cu(OH)2 tan dần đến hết.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. KOH; Na; CH3COOH; O2.
B. Na; K; CH3COOH; O2.
C. C2H4; Na; CH3COOH; O2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đáp án A sai. Vì ancol etylic không tác dụng được với KOH.
Đáp án C sai. Vì ancol etylic không tác dụng được với C2H4,
Đáp án D sai. Vì ancol etylic không tác dụng được với Ca(OH)2.
Ancol etylic tác dụng được với Na; K; CH3COOH; O2 lần lượt theo các phương trình sau:
Câu 2
B. oxi hóa etilen có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Câu 3
A. 0,2 lít.
B. 0,3 lít.
C. 0,4 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. dung dịch có màu xanh.
B. dung dịch không màu, một phần chất rắn màu trắng không tan.
C. dung dịch màu xanh, một phần chất rắn màu trắng không tan.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6.
B. C6H6, C6H12O6, C12H22O11.
C. (C6H10O5)n, C12H22O11, C6H12O6.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. xuất hiện bọt khí.
B. xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. xuất hiện kết tủa màu vàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.