Câu hỏi:
12/07/2024 1,184Các axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở là các chất có chứa nhóm COOH trong phân tử và có tính chất hóa học tương tự nhau (axit axetic là một trong các chất này). Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxilic no đơn chức mạch hở X, Y có công thức lần lượt là CnH2nO2 và CmH2mO2 (n + 2 = m). Cho a gam hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được 6,72 lít khí CO2. Đốt cháy hoàn toàn a gam A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước qua bình 1 đựng P2O5 khan, dư, sau đó qua bình 2 đựng 400 gam dung dịch NaOH x%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 được dung dịch B có chứa 88,8 gam chất tan và không thấy có khí thoát ra (giả thiết lượng khí chưa phản ứng không hòa tan trong dung dịch).
a. Xác định công thức phân tử, tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong A.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a.
Cho hỗn hợp axit phản ứng với NaHCO3:
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O
Theo PTHH có nA = nkhí = 0,3 mol
Đốt cháy hỗn hợp axit:
2CnH2nO2 + (3n - 2) O2 → 2nCO2 + 2nH2O
⇒ 0,3.n = 0,8
Trường hợp 1: Hai axit là HCOOH (a mol) và C2H5COOH (b mol)
Vậy %mHCOOH = 11,06%;
Trường hợp 2: Hai axit là CH3COOH (x mol) và C3H7COOH (y mol)
Ta có hệ phương trình:
Vậy
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Bậc của mỗi nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ là số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đó. Biết trong mỗi phân tử A có một nguyên tử cacbon bậc IV, viết công thức cấu tạo của A.
Câu 2:
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Thông thường, độ tan của chất rắn tăng còn độ tan của chất khí giảm khi nhiệt độ tăng. Đồ thị dưới đây thể hiện sự thay đổi độ tan của một số chất tan theo nhiệt độ (ký hiệu các chất là X1, X2, X3, X4):
Các dung dịch X1, X2, X3, X4 đang đạt trạng thái bão hòa ở 80oC, nếu hạ nhiệt độ xuống 0oC thì phần trăm khối lượng chất tách ra khỏi dung dịch so với khối lượng chất tan ban đầu của chất nào là lớn nhất ? Giải thích.
Câu 3:
b. Một loại gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propan (C3H8) và butan (C4H10) với tỉ lệ mol 1 : 2.
Cho biết giá trị ∆rHo298 (lượng chất tham gia phản ứng tính theo mol) của các phản ứng:
C3H8 (k) + O2 (k) → 3CO2 (k) + 4H2O (l) C4H10 (k) + O2 (k) → 4CO2 (k) + 5H2O (l) |
∆rHo298 = -2220 kJ ∆rHo298 = -2874 kJ |
Xác định lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10.000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Câu 4:
Hoà tan hỗn hợp A gồm các chất: Na2O, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau vào nước dư. Sau phản ứng, đun nóng để khí bay ra hết thu được khí X, dung dịch Y và kết tủa M. Xác định các chất tan trong Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 5:
Câu 6:
Biến thiên entanpi chuẩn của một phản ứng hóa học, kí hiệu là ∆rHo298, chính là nhiệt tỏa ra hay thu vào kèm theo phản ứng đó ở điều kiện chuẩn. Nếu giá trị ∆rHo298 < 0 thì phản ứng tỏa nhiệt, nếu giá trị ∆rHo298 > 0 thì phản ứng thu nhiệt. Khi các chất trong phản ứng đều là chất khí, có thể tính ∆rHo298 bằng cách lấy tổng năng lượng liên kết (Eb) của các chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng liên kết (Eb) của các chất sản phẩm. Cho giá trị trung bình của một số năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C-H |
C-C |
C=C |
C≡C |
Eb (kJ/mol) |
418 |
346 |
612 |
837 |
a. Tính giá trị ∆rHo298 cho phản ứng CH3-CH2-CH3 (k) → CH4 (k) + CH2=CH2 (k) và nhận định phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Biết các chất phản ứng và các sản phẩm đều ở thể khí.
Câu 7:
Đốt một lượng sắt trong oxi sau một thời gian thu được m gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan X vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,12 lít khí H2, còn lại 2,8 gam kim loại chưa tan. Tính m.
về câu hỏi!