Câu hỏi:
05/02/2020 807Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Khi quan sát quần thể, ta thấy có 5 kiểu gen khác nhau quy định chiều dài cánh. Giả sử ở quần thể xuất phát, tỉ lệ 5 loại kiểu gen này bằng nhau, theo lí thuyết, khi cho các cá thể cánh dài ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Khi nói về phép lai này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng chiều dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 cánh dài: 1 cánh ngắn.
III. Tất cả các cá thể có kiểu hình cánh ngắn đều là ruồi đực.
IV. Trong số ruồi cái mắt đỏ thu được ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.
Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:
1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY
- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:
(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY
(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)
3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY
Xét các nhận xét:
I – Sai. Nằm trên NST giới tính.
II – Đúng.
III - Đúng
IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20cM, AC = 18 cM. Trật tự dúng của các gen trên NST là:
Câu 2:
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
Câu 3:
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
Câu 4:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
Câu 5:
P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là
Câu 6:
Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng: 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng: 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
Câu 7:
Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 đem lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa đỏ là bao nhiêu?
về câu hỏi!