Câu hỏi:
05/02/2020 335Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai c ặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy đ ịnh, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy đ ịnh, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy đ ịnh quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, qu ả tròn chiế m t ỉ lệ 4,9375%. Biết không có đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dư ới đây đúng về phép lai trên?
I. T ần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. T ỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. T ỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm
D_: tròn; dd: dài
(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD
F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)
AABBD_ == 0,049375 à BBD_ = 0,1975
à f = 0,3 (loại f=0,7)
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài
= x 0,15 x 0,35 = 1,3125%
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,
AAbbD_ = x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375
aaBBD_ = x 0,1975 = 0,049375
AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) = x (0,5525 – 0,1975) = 0,1775
=> tổng số = 27,625%
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,
aabbD_ = x (0,25 - 0,15 x 0,35) = 4,9375%
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
Câu 3:
Ở một loài động vật có kiểu gen AB/ab, có 1000 tế bào sinh tinh bước vào giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 300 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị giữa B và b. Tỉ lệ giao tử Ab là:
Câu 4:
Ở cừu, tính trạng có sừng do gen có 2 alen qui đ ịnh, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1.
Câu 5:
Xét cơ thể ruồi giấm đực, có kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Nếu giảm phân xảy ra bình thư ờng thì số loại giao tử tối đa được t ạo ra là 4 lo ại.
(2) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì số lo ại giao t ử tối đa được t ạo ra là 8 lo ại.
(3) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì số lo ại giao t ử tối đa được tạo ra là 10 lo ại.
(4) Có 3 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân, số loại giao t ử tối đa là 4 loại và t ỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1
(5) Trong trường hợp có hoán vị gen, số loại giao tử tối đa là 16 loại
Số phát biểu đúng là.
Câu 6:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY. T ỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu ge n.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
Câu 7:
Ở cừu, cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa ) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. Biết rằng tính trạng này do gen nằm trên NST thường. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái không sừng ở F2 thì ở F3 t ỷ lệ cừu đực có sừng trong quần thể là 7/18 .
(2) Ở F2 kiểu gen thuần chủng chiếm t ỷ lệ 1/4
(3) Nếu chỉ chọn những con đực không sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái có sừng ở F2 thì ở F3 t ỷ lệ cừu cái có sừng là 1/2
(4) Ở F2 trong số những con đực có sừng thì con thuần chủng chiếm
về câu hỏi!