Câu hỏi:

05/02/2020 1,431 Lưu

Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phổi?

A. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kém bền vững

B. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn

D. Vì trong quần thể giao phối hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thường xuyên hơn

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Tần số đột biến đối với 1 gen bất kỳ thấp nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn, số lượng cá thể trong quần thể rất nhiều nên vốn gen quần thể rất lớn. Vì vậy trong mỗi thế hệ khả năng xuất hiện đột biến rất cao.

A sai. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kém bền vững. à không chỉ có gen kém bền

B đúng. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.

C chưa đầy đủ. Số lượng gen trong tế bào rất lớn.

D sai. Vì trong quần thể giao phối, hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thường xuyên hơn à đây là hiện tượng hoán vị gen bình thường không dẫn đến đột biến gen

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Nối các đoạn Okazaki với nhau

B. Tách hai mạch đơn của phân tử ADN

C. Tháo xoắn phân tử ADN

D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới

Lời giải

Đáp án A

A. Nối các đoạn Okazaki với nhau à  là nhờ enzim ligaza.

B. Tách hai mạch đơn của phân tử ADN à là nhờ enzim helicaza.

C. Tháo xoắn phân tử ADN à  là nhờ enzim helicaza.

D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới à là nhờ enzim ADN polimeraza

Câu 2

A. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

B. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN

C. Tỷ lệ A + T/ G + X

D. Thành phần các bộ ba nucleotit trên AND

Lời giải

Đáp án B

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN.

Mỗi phân tử ADN có số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit là đặc trưng.

Mỗi phân tử ADN có đến hàng vạn, hàng triệu cặp nucleotit và với 4 loại đã tạo ra vô số cách sắp xếp à tạo ra vô số các loại phân tử ADN khác nhau

Câu 3

A. Di truyền qua sinh sản vô tính

B. Nhân lên trong mô sinh dưỡng

C. Di truyền qua sinh sản hữu tính

D. Tạo thể khảm

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi

B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'- OH tự do

C. Nối các đoạn Okazaki với nhau

D. Tháo xoắn phân tử ADN

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các acid amin trong tế bào chất của tế bào

B. Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom

C. Đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa

D. Đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có ARN mồi

B. ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có đầu 3' OH tự do

C. Cần có ARN mồi để khởi động quá trình tái bản

D. ARN mồi tạo nơi bám cho ADN polimeraza hoạt động

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP