Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35 .
Hobbies are activities in which one (31)_______strictly for entertainment. They help one to maintain a mental and emotional balance. A hobby can be almost anything. Music is most popular. For example, many people all over the world play piano simply for (32)_______and fun in their free hours, and they do not play (33)_______.
Sports provide other (34) _______hobbies. Bicycling, running, tennis, ping-pong, and countless other sports are (35)_______by millions of people during their leisure time.
Hobbies are activities in which one (31)_______strictly for entertainment.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35 .
Hobbies are activities in which one (31)_______strictly for entertainment. They help one to maintain a mental and emotional balance. A hobby can be almost anything. Music is most popular. For example, many people all over the world play piano simply for (32)_______and fun in their free hours, and they do not play (33)_______.
Sports provide other (34) _______hobbies. Bicycling, running, tennis, ping-pong, and countless other sports are (35)_______by millions of people during their leisure time.
Hobbies are activities in which one (31)_______strictly for entertainment.
A. play
B. knows
C. participates
D. enjoys
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: C
Giải thích: “one” là chủ ngữ số ít nên chia động từ. Đáp án C là phù hợp nhất về nghĩa
know (v): biết
participate (v): tham gia hoạt động
enjoy (v): tận hưởng
Dịch: Sở thích là những hoạt động mà một người tham gia một cách nghiêm túc để giải trí.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
For example, many people all over the world play piano simply for (32)_______and fun in their free hours
A. training
B. educating
C. earning
D. relaxing

Đáp án đúng là: D
Giải thích: sau giới từ “for” + Ving/ N
Dịch: Ví dụ, nhiều người trên khắp thế giới chơi đàn piano đơn giản chỉ để thư giãn và giải trí trong những giờ rảnh rỗi…
Câu 3:
and they do not play (33)_______.
A. carefully
B. professionally
C. excellently
D. interestingly

Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A. carefully : một cách cẩn thận
B. professionally : một cách chuyên nghiệp
C. excellently : một cách xuất sắc
D. interestingly : một cách thú vị
Dịch: …họ không chơi một cách chuyên nghiệp.
Câu 4:
Sports provide other (34) _______hobbies.
A. normal
B. strange
C. favorite
D. various

Đáp án đúng là: C
Giải thích: favorite hobbies: những sở thích yêu thích
Dịch: Những môn thể thao cung cấp nhiều sở thích được yêu thích.
Câu 5:
Bicycling, running, tennis, ping-pong, and countless other sports are (35)_______by millions of people during their leisure time.
A. enjoyed
B. participated
C. played
D. competed

Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu bị động
A. enjoyed : tận hưởng
B. participated : tham gia
C. played : chơi
D. competed : thi đấu
Dịch: Đi xe đạp, chạy, quần vợt, bóng bàn và vô số các môn thể thao khác được hàng triệu người tận hưởng trong thời gian giải lao của họ.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. neither did we
B. so did we
C. we did either
D. neither we did
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Neither và either dùng để nói về “cũng” trong dạng phủ định (cũng không).
S + (not) + V. S + V, either.
S + (not) + V. Neither + trợ động từ + S.
Trong câu xuất hiện “never” nên câu mang nghĩa phủ định.
Dịch: Họ chưa bao giờ đến muộn. Chúng tôi cũng vậy.
Câu 2
A. after
B. in orbit
C. has become
D. world
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Giải thích: bỏ “world” vì không phù hợp
Dịch: Bốn mươi năm sau, Yuri Gagarin trở thành người đàn ông đầu tiên trên quỹ đạo, Dennis Tito, một doanh nhân người Mỹ đã trở thành du khách vũ trụ đầu tiên.
Câu 3
A. that I must speak to you
B. that I must speak to you about
C. which I must speak to you
D. which I must speak you about
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. crossed
B. crossing
C. they crossed
D. which they crossed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. handbags
B. fans
C. tickets
D. robs
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. solar energy
B. nuclear energy
C. wind energy
D. fossil fuels
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.