Câu hỏi:

08/02/2020 877 Lưu

Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?

A. 4536

B. 2592

C. 7128

D. 1512

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 à số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 6 kiểu gen.

Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 à số loại NST số 2 là: 2  x  4 = 8.

Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 36 kiểu gen.

Số loại NST X là: 3 x 2 = 6

Số loại NST Y là: 2

Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.

Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6  x 36 x 12 = 2592.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể

B. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

C. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể

D. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

Lời giải

Đáp án A

Tần số kiểu gen ( tần sổ tương đối của kiểu gen) được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

Ví dụ: tần số kiểu gen AA = số cá thể có kiểu gen AA/ tổng số cá thể.

Câu 2

A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa

B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa

C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.

D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.

Lời giải

Đáp án B

Quần thể cân bằng di truyền là quần thể có tần số alen và thành phần kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ.

Dễ nhận thấy quần thể D: 0,64 AA : 0,32 Aa: 0,04 aa

Tần số alen A = 0,8, alen a = 0,2 → thế hệ sau: AA = 0,8 × 0,8 = 0,64, Aa = 0,32, aa = 0,04

Cấu trúc di truyền của quần thể không thay đổi → quần thể cân bằng di truyền

Câu 3

A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định

B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể

B. Có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình

C. Có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể

D. Có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gen không đồng nhất

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Số lượng cá thể và mật độ cá thể

B. Tần số alen và tần số kiểu gen

C. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể

D. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Độ đang dạng

B. Tỷ lệ đực và cái.

C. Vốn gen

D. Tỷ lệ các nhóm tuổi

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể

B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình trong quần thể

C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau không thể có sự giao phối với nhau

D. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi tiết. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP