418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

  • 8641 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 2:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa =1.                  

F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.                

F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.

F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ cấu trúc di truyền ở các thế

hệ ta thấy:Từ thế hệ P đến F4

thì tỉ lệ kiểu gen AA và Aa đang

 giảm dần à Chọn lọc tự nhiên

loại bỏ những cá thể

mang kiểu hình trội


Câu 3:

Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 à số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 6 kiểu gen.

Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 à số loại NST số 2 là: 2  x  4 = 8.

Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 36 kiểu gen.

Số loại NST X là: 3 x 2 = 6

Số loại NST Y là: 2

Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.

Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6  x 36 x 12 = 2592.


Câu 4:

Vốn gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng, vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.

Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.


Câu 5:

Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số alen (tỷ lệ số giao tử mang alen của gen đó trên tổng sổ giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định)

A. Sai. Tần số alen tính = tổng số giao tử mang alen đó /tổng số giao tử mang alen khác nhau của gen đó.

B. Sai. Tần số alen chỉ tính các alen trong 1 gen chứ không tính trên nhiều loại gen.

D. Số lượng giao tử/tổng số giao tử mang alen khác nhau của gen chứ không tính tổng số alen.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận