Đăng nhập
Đăng ký
2272 lượt thi 30 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?
A. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
B. Thể hiện lực liên kết giữa các gen
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D. Không vượt quá 50%
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể
B. Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể
Câu 3:
Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại
B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới
C. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép
D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.
Câu 4:
Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp
B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chi xảy ra ở giới cái mả không xảy ra ở giới đực.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen
A. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực
C. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%
D. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
Câu 6:
Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới
B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.
C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.
D. Tần số HVG không vượt quá 50%.
Câu 7:
Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?
A. Phân tích di truyền giống lai
B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C. Lai phân tích
D. Lai thuận nghịch
Câu 8:
Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?
A. Lai phân tích ruồi cái F1
B. Lai phân tích ruồi đực P
C. Lai phân tích ruồi đực F1
D. Lai phân tích ruồi cái P
Câu 9:
Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:
A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Lập bản đồ di truyền
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định
Câu 10:
Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa:
A. Tăng cường sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Lập bản đồ di truyền.
C. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt.
D. Cả A và B
Câu 11:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
A. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
C. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
D. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.
Câu 12:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
C. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I
D. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
Câu 13:
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:
A. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình
C. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
Câu 14:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân ly độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Tương tác gen
Câu 15:
Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
Câu 16:
Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST
C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST
Câu 17:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 18:
Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
C. 2 loại với tỉ lệ 1: 1.
D. 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
Câu 19:
Một cơ thể có kiểu gen ADadBb khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?
A. 8
B. 4
C. 16
D. 2
Câu 20:
Một tế bào có kiểu gen ABabDd khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?
C. 2
Câu 21:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBdbD xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%
B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%
D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
Câu 22:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBdbD xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.
B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.
C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%.
Câu 23:
Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
A. 6%
B. 7%
C. 12%
D. 18%
Câu 24:
Một cá thể có kiểu gen AaBDbd , tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là
A. 7,5%
B. 17,5%
C. 35%
D. 15%
Câu 25:
Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBdbD có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
Câu 26:
Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1: 1: 1: 1
B. 3: 3: 1: 1
C. 4: 4: 1: 1
D. 9: 3: 3: 1
Câu 27:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là
A. 250 con thân xám, cánh dài; 75 con thân xám, cánh cụt; 75 con thân đen, cánh dài
B. 17 con thân xám, cánh dài; 83 con thân xám, cánh cụt; 83 con thân đen, cánh dài; 217 con thân đen, cánh cụt
C. 100 con thân xám, cánh dài; 200 con thân xám, cánh cụt; 100 con thân đen, cánh dài
D. 283 con thân xám, cánh dài; 17 con thân xám, cánh cụt; 17 con thân đen, cánh dài; 83 con thân đen, cánh cụt
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P P: ABabDd×ABabDd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 11.04%
B. 16.91%
C. 27.95%
D. 22.43%
Câu 29:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau, trong đó có 17 cây thân thấp, hạt trắng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định; mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ số cây F2 có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 51%
B. 48%
C. 24%
D. 74%
Câu 30:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai ABabDd × AbaBdd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
A. 48%
B. 27%
C. 37,5%
D. 50%
454 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com