407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P1)

  • 8807 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 5.

sai, ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’


Câu 2:

Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi. (sai)

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp. (đúng)

 

(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen. (sai)

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza. (đúng)


Câu 3:

Nghiên cứu ở một loài thực vật nguời ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử . Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể cho tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST. à 2n = 16

Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 24 = 16 tế bào

  Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội


Câu 4:

Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4

Số phân tử được tạo ra là 24

  Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%


Câu 5:

Cho các thông tin sau đây:

(1). mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

(2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4). mARN sau khi phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

(2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận