Bài tập Quy luật di truyền của Menđen có lời giải (thông hiểu - P1)

26 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 20 câu hỏi 20 phút

🔥 Đề thi HOT:

1091 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa

7.5 K lượt thi 58 câu hỏi
740 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)

13.5 K lượt thi 40 câu hỏi
499 người thi tuần này

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)

15.4 K lượt thi 50 câu hỏi
336 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

13.1 K lượt thi 40 câu hỏi
303 người thi tuần này

Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

10.4 K lượt thi 40 câu hỏi
276 người thi tuần này

30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án

1.6 K lượt thi 29 câu hỏi
244 người thi tuần này

150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)

5.5 K lượt thi 40 câu hỏi
237 người thi tuần này

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

25.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là

Lời giải

Chọn B.

Cây hoa đỏ tự thụ phấn cho đời con phân ly : 3đỏ: 1 trắng → có kiểu gen Aa

Đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa

Xác suất lấy 4 cây hoa đỏ , xác suất chỉ có 1 cây đồng hợp là: C41 × 13 ×233 =3281

Câu 2

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với ti lệ:

Lời giải

Chọn B.

Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd

Tỷ lệ kiểu gen aaBbdd là : 14×12×14=132  

Câu 3

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là:

Lời giải

Chọn B.

Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và nhân xác suất

Phép lai: AaBBDd × AaBbdd

Tỷ lệ kiểu gen: (1:2:1)(1:1)(1:1) ; tỷ lệ kiểu hình : (3:1)1(1:1)

Câu 4

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ

Lời giải

Chọn B.

Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb × AaBb

Tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là: 34×14=316  

Tỷ lệ thân cao hoa trắng đồng hợp (aabb) là: 14×14=116  

Vậy trong số cây thân cao hoa trắng thì số cây đồng hợp chiếm tỷ lệ: 116:316=13

Câu 5

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn tòa. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Lời giải

Chọn B.

P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng → F1  dị hợp về 3 cặp gen→ loại A, C

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F1:

9 cao tròn thơm:

3 cao, dài,không thơm;

3 thấp, tròn, thơm;

1 thấp dài, không thơm

→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST => QL PLĐL mà ta thấy tính trạng tròn luôn đi với tính trạng thơm ; dài đi với không thơm → gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn.

Các quy luật chi phối trong phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn

Câu 6

Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp hoa đỏ:1 cây thân cao hoa trắng: 1 cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:

Lời giải

Chọn D.

Ta thấy tỷ lệ : cao/thấp = 1:1 → Bb × bb → 1Bb:1bb

Tỷ lệ đỏ: trắng =3/1 → Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd

Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1) = 2:1:1:2:1:1

Câu 7

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?

I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình

II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình

III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ

IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình

Lời giải

Chọn D.

Giải chi tiết:

Các gen phân ly độc lập.

I đúng, phép lai AABb × aabb có thể cho 2 loại kiểu hình

II đúng , phép lai Aabb × aaBb → 4 loại kiểu hình

III sai, chỉ có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao hoa đỏ.

IV sai, cây thân cao hoa trắng tự thụ phấn cho tối đa 2 loại kiểu hình: Aabb × Aabb

Câu 8

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1

Lời giải

Chọn B.

Giải chi tiết:

Theo quy luật phân li độc lập:

F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó

Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb

Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb

Ta có:

 13AAbb:23Aabb×13aaBB:23aaBb23Ab:13ab×23aB:12ab

 Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 23×23=49

Câu 9

Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

Lời giải

Chọn D.

Giải chi tiết:

Vì đời con luôn có kiểu hình khác bố (ee ×EE) nên ta tính kiểu hình khác mẹ

 1-12×34×34=71,875%

Câu 10

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được Fl. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:

Lời giải

Chọn A.

Giải chi tiết:

P: AaBb × AaBb → cây thân cao hoa đỏ: 1AABB:2AaBB:4AaBb:2AABb

Chỉ có cây AaBb × AaBb mới cho ra kiểu hình thân thấp hoa trắng.

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là  49×49×116=181

Câu 11

Khi hai cá thể có cùng kiểu gen AaBbDdEe, với 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau mỗi gen qui định một tính trạng và đều trội hoàn toàn, ở F1 tỉ lệ kiểu hình 3 trôi 1 lặn là

Lời giải

Chọn B.

Phép lai hai cơ thể dị hợp cho 3/4 trội: 1/4 lặn

Phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe → tỷ lệ trội 3 tính trạng và lặn 1 tính trạng là: C43×343×14=2764

Câu 12

Ở một loài thực vật giao phấn, xét locus gen có hai alen nằm trên NST thường, khi không quan tâm đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai khác nhau tối đa có thể có là

Lời giải

Chọn C.

Số kiểu gen tối đa là 3 kiểu

Số phép lai mà bố mẹ khác kiểu gen nhau là 3 ( không kể phép lai thuận nghịch)

Số kiểu gen mà bố mẹ có cùng kiểu gen là 3

Câu 13

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, F1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F2

Lời giải

Chọn D.

Do các gen trội lặn hoàn toàn nên mỗi cặp tính trạng có 2 kiểu hình

Vậy số kiểu hình có thể có là 2n

Câu 14

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:

Lời giải

Chọn A.

AaBBDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(BB:Bb)(DD:Dd)

Tỷ lệ kiểu gen 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1

Tỷ lệ kiểu hình : 3 :1

Câu 15

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

I. AABb × AAbb                    

II. AaBB × AaBb                    

III. Aabb × aabb

IV. AABb × AaBB                 

V. AaBB × aaBb                     

VI. AaBb × aaBb

VII. Aabb × aaBb                    

VIII. AaBB × aaBB

Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?

Lời giải

Chọn B.

Mỗi kiểu hình có 1 kiểu gen hay tỷ lệ kiểu gen bằng tỷ lệ kiểu hình

Câu 16

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.

III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.

Lời giải

Chọn A.

Câu 17

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

I. AaBb × aabb                                    

II. aaBb  ×  AaBB                  

III. AaBb  ×  AaBB.

IV. Aabb × aaBB                                 

V. AAbb ×  aaBb                   

VI. Aabb  ×  aaBb.

Lời giải

Chọn A.

Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là: I,VI

Câu 18

Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?

Lời giải

Chọn B.

Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)

Cặp Aa : AA × aa → Aa

Cặp Bb : Bb × BB → 12Bb:12BB

Cặp Cc: Cc × Cc → 14CC:24Cc:14cc

Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc

Câu 19

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở Ftối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?

Lời giải

Chọn A.

Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10

Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20

Câu 20

Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.

Lời giải

Chọn D.

Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.

Quy ước gen

A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai

4.6

915 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%