Đăng nhập
Đăng ký
2146 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
A. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên.
B. Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.
C. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
D. Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối?
A. Mỗi quần thể có thể có một thành phần kiểu gen, tần số alen đặc trưng và ổn định, được duy trì tương đối ổn định nếu tác động của các nhân tố tiến hóa là không đáng kể.
B. Tần số tương đối của các alen ở một gen nào đó có xu hướng duy trì ổn định ngay cả khi có tác động của nhân tố tiến hóa.
C. Quần thể là một đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 3:
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 4:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi :
A. tần số alen của mỗi gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.
B. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 5:
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:
A. Trạng thái động của quần thể.
B. Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.
C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể.
D. Cả B và C đúng.
Câu 6:
Bản chất của định luật Hacdi - van béc là:
A. Có những điều kiện nhất định
B. Sự ngẫu phối diễn ra
C. Tần số tương đối của các alen không đổi
D. Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi
Câu 7:
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:
A. Trong quần thể, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
C. Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.
D. Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.
Câu 8:
Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác”
Chọn một đáp án dưới đây:
A. (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục
B. (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục
C. (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi
D. (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi
Câu 9:
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:
A. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
B. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể
C. Vốn gen của quần thể.
D. Tính ổn định của quần thể.
Câu 10:
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen có thể suy ra:
A. Tỉ lệ các kiểu gen.
B. Số thế hệ ngẫu phối
C. Kích thước của quần thể.
Câu 11:
Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?
A. Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.
B. Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN.
C. Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
D. Không có đột biến.
Câu 12:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể tự phối.
B. Cho quần thể giao phối tự do.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D. Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Câu 13:
Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?
Câu 14:
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.
B. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
C. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Câu 15:
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
C. Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
D. B và C.
Câu 16:
Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài
Câu 17:
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là
A. giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
B. từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.
C. từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.
D. cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài, giải thích sự tiến hóa nhỏ.
Câu 18:
Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:
A. Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.
B. Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
C. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
D. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.
Câu 19:
Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?
A. 72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen ạa : 96 cá thể có kiểu gen Aa.
B. 40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
C. 25% ΑΑ: 50% Aa: 25% aa.
D. 64% AA: 32% Aa: 4% aa.
Câu 20:
Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa.
Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.
Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.
Quần thể 5: 1aa.
Quần thể 6: 1Aa
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 21:
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
B. Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53
C. Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với P
D. Tỷ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa
Câu 22:
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3?
B. Tần số tương đối của A/a= 0,53/0,47
C. Tỷ lệ thể dị hợp tăng và tỷ lệ đồng hợp giảm so với P
D. Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa
Câu 23:
Cho các thông tin sau:
1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính...
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2),(4).
B. (2),(3).
C. (1), (4).
D. (3),(4).
Câu 24:
Vì sao sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
3. Các đột biến ở vi khuẩn biểu hiện ngay ở kiểu hình.
4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính.
A. (2), (4).
B. (2), (3).
D. (3), (4).
Câu 25:
Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau :
Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa
Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa
Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa
Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A.2 và 3
B.3 và 4
C.1 và 3.
D.1 và 4.
Câu 26:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A.0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
B. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.
C. 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa.
D.0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.
Câu 27:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa
B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa
D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.
Câu 28:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Câu 29:
Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?
A. Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
B. Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.
C. Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.
D. Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.
Câu 30:
Trong một quần thể giao phối, khó tìm được hai người có kiểu gen giống nhau vì:
A. Có rất nhiều gen và mỗi gen có nhiều alen.
B. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
C. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 31:
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
A. 0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa
C. 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa
Câu 32:
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,6; a = 0,4. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
A. 0,16AA; 0,48Aa: 0,36aa
B. 0,16Aa; 0,48AA: 0,36aa
C. 0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa
D. 0,36AA; 0,48aa: 0,16Aa
Câu 33:
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1
B. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
C. 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
D. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa =1
Câu 34:
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,5 ở giới cái là 0,5. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
Câu 35:
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,38 và 0,62
B. 0,6 và 0,4
C. 0,4 và 0,6
D. 0,42 và 0,58
Câu 36:
Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,7 và 0,3
C. 0,6 và 0,4
D. 0,5 và 0.5
Câu 37:
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
A. 64%
B. 42%
C. 52%
D. 36%
Câu 38:
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 64%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
B. 52%
C. 42%
Câu 39:
Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3
A. tỉ lệ kiểu gen 22,09 % AA : 49,82 % Aa : 28,09 % aa
B. tần số tương đối của A/ a = 0,47 / 0,53
C. tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P
D. tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
Câu 40:
Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3
A. tỉ lệ kiểu gen 22,09 % AA: 49,82 % Aa: 28,09 % aa
B. tần số tương đối của A/ a = 0,53 / 0,47
C. tỉ lệ thể dị hợp tăng và tỉ lệ thể đồng hợp giảm so với P
Đáp án:
P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.
Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%
→ tần số alen a = 53%
Sau 3 thế hệ ngẫu phối
F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa
Kết quả không xuất hiện ở F3 là D
ở F3, tần số alen không thay đổi so với P
Đáp án cần chọn là: A
429 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com