Xét các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen → đúng
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến → đúng
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến → sai, đột biến gen có thể do kết cặp sai trong nhân đôi
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào → đúng
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau → sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không truyền cho thế hệ sau
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.
C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin.
Lời giải
Đáp án D
A. Sai. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 43 = 64 cođon. Tuy nhiên, trong 64 cođon này có 3 cođon kết thúc không mã hóa axit amin (UAA, UAG, UGA) → chỉ có 61 codon mã hóa axit amin.
B. Sai. Anticođon của axit amin mêtiônin là 3’UAX5’ còn 5’AUG3’ là cođon mã hóa của axit amin mêtiônin.
C. Sai. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi tính đặc hiệu của mã di truyền chứ không phải là tính thoái hóa.
D. Đúng. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 33 = 27 cođon. Tuy nhiên, trong 27 cođon này có 3 cođon kết thúc không mã hóa axit amin (UAA, UAG, UGA) → chỉ có 27 – 3 = 24 codon mã hóa axit amin.
Lời giải
Đáp án A
Các bộ ba có 2G, 1 nu khác
+ 2G, 1U = 3
+ 2G, 1A = 3
+ 2G, 1X = 9
→ tổng = 9 bộ ba
Câu 3
A. Trong tái bản ADN, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Chỉ ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn ARN thì không.
C. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.
D. ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. A = T = 600; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X = 600
C. A = T = G = X = 750
D. A = T = G = X = 1500
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X
B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758
C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690
D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.